Giáo trình hình thành mô hình hoạt động của web search engine và tìm kiếm thông tin trên web p3
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 536.14 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Replication Public Folder. Limits Tab: Chỉ định giới hạn dung lượng lưu trữ cho Public Folder: Use public store defaults: Định kích thước mặc định do hệ thống chỉ định. Issue Warning at(KB): Định kích thước cảnh báo. Prohibit post at(KB): không được phép post lên Public Folder khi kích thước đạt ngưỡng chỉ định, Maximum item size(KB): Kích thước của một item khi post. Delete setting: Chỉ định thời hạn xóa dung lượng trong Public Folder. Age limit: Chỉ định thời hạn replication dữ liệu trong Public Folder....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành mô hình hoạt động của web search engine và tìm kiếm thông tin trên web p3Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Public Folder Replication Interval: Chỉ định lịch biểu nhân bản cho Public Folder, mặc định- Public Folder được lưu trữ tại First Storage Group của Mail Server Replication Message Priority: Chỉ định độ ưu tiên cho quá trình nhân bản.- Hình 4.50: Replication Public Folder. Limits Tab: Chỉ định giới hạn dung lượng lưu trữ cho Public Folder:- Use public store defaults: Định kích thước mặc định do hệ thống chỉ định.- Issue Warning at(KB): Định kích thước cảnh báo.- Prohibit post at(KB): không được phép post lên Public Folder khi kích thước đạt ngưỡng chỉ- định, Maximum item size(KB): Kích thước của một item khi post.- Delete setting: Chỉ định thời hạn xóa dung lượng trong Public Folder.- Age limit: Chỉ định thời hạn replication dữ liệu trong Public Folder.- Hình 4.51: Giới hạn dung lượng lưu trữ cho Public Folder. Details Tab: Chỉ định một số mô tả khi cần thiết.- Permission Tab: Chỉ định quyền hạn cho người dùng truy xuất vào Public Folder và quyền hạn- của người quản lý Public Folder. (Tham khảo Hình 4.47 ) Trang 467/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Client Permission: Chỉ định người dùng được quyền truy xuất vào Public Folder, các người- dùng này được chỉ định quyền hạn cụ thể trong mục chọn Roles, mặc định Public Folder cho phép mọi người truy xuất thông qua Username của mình hoặc thông qua Anonymous user. Administrator Right: Chỉ định quyền hạn của người quản lý Public Folder.-- Hình 4.52: Thay đổi thuộc tính của Public Folder.VII.7. Một số thao tác quản lý Exchange server.VII.7.1 Lập chính sách nhận thư.Recipient policies là tập hợp các chính sách và luật áp đặt trên tất cả các mailbox của người dùngbao gồm gởi thông báo đến người dùng khi xử lý thư, đặt các luật di chuyển và xóa thư của ngườidùng… Một số chức năng chính trong Recipient policies:- Đặt một số chính sách về xử lý trên mailbox.- Chỉ định tên domain cho phép SMTP virtual server nhận và xử lý thư thông qua SMTP E-mail.- Để thay đổi một số chính sách nhận thư ta nhấp đôi chuột vào default policy trong thư mục- recipient policies (tham khảo hình 3.30) Trong E-mail Addresses (policy) chứa một số luật được hệ thống tạo sẳn như dạng “SMTP- @csc.com” để chỉ định SMTP chấp nhận xử lý incoming mail cho miền csc.com. Nút New để chỉ định các luật mới cần thêm vào Generation rules.- Trang 468/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.53: E-mail Addresses (policy) Tab.Các bước tạo một SMTP E-mail:Từ Hình 4.28 ta chọn New để tạo SMTP E-mail. Hình 4.54: Tạo E-mail cho SMTP.Chọn Ok để tiếp tục. Chỉ định địa chỉ mail @domain_name để cho phép SMTP nhận và xử lý Mail cho domain này.- Chọn nút Apply và chọn OK để hoàn tất quá trình tạo SMTP E-mail address.- Trang 469/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.55: Tạo E-mail cho SMTP.Chọn mục luật có dòng mô tả “SMTP @hbc.csc.com”. Hình 4.56: Tạo E-mail cho SMTP.Nhấp chuột phải vào Default Policy chọn Apply this policy now… để áp đặt luật vào hệ thống.Thiết lập luật quản lý mailbox: để thiết lập luật quản lý mailbox ta nhấp đôi chuột vào default policychọn Mailbox manager settings (policy) Tab When processing a mailbox: Cho phép ta chọn chế độ xử lý khi mailbox của người dùng khi nó- đạt giới hạn lưu trữ trong thời hạn mặc định là 30 ngày, với dung lượng mặc định là 1M thì sẽ: Generation report only: Gởi thông báo cho người dùng với thông điệp được chỉ định trong nút- Message. Move to Deleted Items folder: Tự động chuyến thư đến thư mục Deleted.- Move to System Cleanup folders: Tự động chuyến thư đến thư mục System Cleanup.- Delete Immediately: Xóa ngay lập tức.- Trang 470/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.57: Đặt luật quản lý mailbox.VII.7.2 Quản lý Storage group.Storage group còn gọi là bộ lưu trữ thông tin, nó lưu trữ mailbox và Public Folder của hệ thống:Mailbox Stores cho phép quản lý theo dõi bộ lưu trữ mailbox của hệ thống.Public F ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành mô hình hoạt động của web search engine và tìm kiếm thông tin trên web p3Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Public Folder Replication Interval: Chỉ định lịch biểu nhân bản cho Public Folder, mặc định- Public Folder được lưu trữ tại First Storage Group của Mail Server Replication Message Priority: Chỉ định độ ưu tiên cho quá trình nhân bản.- Hình 4.50: Replication Public Folder. Limits Tab: Chỉ định giới hạn dung lượng lưu trữ cho Public Folder:- Use public store defaults: Định kích thước mặc định do hệ thống chỉ định.- Issue Warning at(KB): Định kích thước cảnh báo.- Prohibit post at(KB): không được phép post lên Public Folder khi kích thước đạt ngưỡng chỉ- định, Maximum item size(KB): Kích thước của một item khi post.- Delete setting: Chỉ định thời hạn xóa dung lượng trong Public Folder.- Age limit: Chỉ định thời hạn replication dữ liệu trong Public Folder.- Hình 4.51: Giới hạn dung lượng lưu trữ cho Public Folder. Details Tab: Chỉ định một số mô tả khi cần thiết.- Permission Tab: Chỉ định quyền hạn cho người dùng truy xuất vào Public Folder và quyền hạn- của người quản lý Public Folder. (Tham khảo Hình 4.47 ) Trang 467/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Client Permission: Chỉ định người dùng được quyền truy xuất vào Public Folder, các người- dùng này được chỉ định quyền hạn cụ thể trong mục chọn Roles, mặc định Public Folder cho phép mọi người truy xuất thông qua Username của mình hoặc thông qua Anonymous user. Administrator Right: Chỉ định quyền hạn của người quản lý Public Folder.-- Hình 4.52: Thay đổi thuộc tính của Public Folder.VII.7. Một số thao tác quản lý Exchange server.VII.7.1 Lập chính sách nhận thư.Recipient policies là tập hợp các chính sách và luật áp đặt trên tất cả các mailbox của người dùngbao gồm gởi thông báo đến người dùng khi xử lý thư, đặt các luật di chuyển và xóa thư của ngườidùng… Một số chức năng chính trong Recipient policies:- Đặt một số chính sách về xử lý trên mailbox.- Chỉ định tên domain cho phép SMTP virtual server nhận và xử lý thư thông qua SMTP E-mail.- Để thay đổi một số chính sách nhận thư ta nhấp đôi chuột vào default policy trong thư mục- recipient policies (tham khảo hình 3.30) Trong E-mail Addresses (policy) chứa một số luật được hệ thống tạo sẳn như dạng “SMTP- @csc.com” để chỉ định SMTP chấp nhận xử lý incoming mail cho miền csc.com. Nút New để chỉ định các luật mới cần thêm vào Generation rules.- Trang 468/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.53: E-mail Addresses (policy) Tab.Các bước tạo một SMTP E-mail:Từ Hình 4.28 ta chọn New để tạo SMTP E-mail. Hình 4.54: Tạo E-mail cho SMTP.Chọn Ok để tiếp tục. Chỉ định địa chỉ mail @domain_name để cho phép SMTP nhận và xử lý Mail cho domain này.- Chọn nút Apply và chọn OK để hoàn tất quá trình tạo SMTP E-mail address.- Trang 469/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.55: Tạo E-mail cho SMTP.Chọn mục luật có dòng mô tả “SMTP @hbc.csc.com”. Hình 4.56: Tạo E-mail cho SMTP.Nhấp chuột phải vào Default Policy chọn Apply this policy now… để áp đặt luật vào hệ thống.Thiết lập luật quản lý mailbox: để thiết lập luật quản lý mailbox ta nhấp đôi chuột vào default policychọn Mailbox manager settings (policy) Tab When processing a mailbox: Cho phép ta chọn chế độ xử lý khi mailbox của người dùng khi nó- đạt giới hạn lưu trữ trong thời hạn mặc định là 30 ngày, với dung lượng mặc định là 1M thì sẽ: Generation report only: Gởi thông báo cho người dùng với thông điệp được chỉ định trong nút- Message. Move to Deleted Items folder: Tự động chuyến thư đến thư mục Deleted.- Move to System Cleanup folders: Tự động chuyến thư đến thư mục System Cleanup.- Delete Immediately: Xóa ngay lập tức.- Trang 470/555Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft WindowsTài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.57: Đặt luật quản lý mailbox.VII.7.2 Quản lý Storage group.Storage group còn gọi là bộ lưu trữ thông tin, nó lưu trữ mailbox và Public Folder của hệ thống:Mailbox Stores cho phép quản lý theo dõi bộ lưu trữ mailbox của hệ thống.Public F ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật mạng thủ thuật mạng phương pháp win server giáo trình mạng tài liệu mạngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Cách phân tích thiết kế hệ thống thông tin quan trọng phần 4
13 trang 217 0 0 -
122 trang 214 0 0
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 193 0 0 -
Giáo trình căn bản về mạng máy tính -Lê Đình Danh 2
23 trang 191 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 168 0 0 -
Giáo trình Mạng máy tính: Phần 1 - Ngô Bá Hùng
81 trang 116 0 0 -
Giáo trình phân tích một số phương pháp cấu hình cho hệ thống chức năng RAS p2
11 trang 102 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính (Có đáp án)
50 trang 84 1 0 -
Giáo trình hình thành quy trình ứng dụng nguyên lý nhận thức hiện tại các tác nhân p5
5 trang 81 0 0 -
Tổng quan về MMT và Lập trình mạng
51 trang 71 0 0