Danh mục

Giáo trình hình thành những giải pháp đẩy mạnh nền kinh tế xuất khẩu thủy sản sang thị trường EU p5

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 480.33 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đầu tư nghiên cứu và phát triển mặt hàng mới. Tăng cường và hoàn thiện hệ thống kiểm tra chất lượng và vệ sinh thủy sản. Đẩy mạnh chế biến, kinh doanh và chú trọng nâng cao chất lượng, đa dạng hóa các mặt hàng thủy sản tiêu thụ nội địa phục vụ nhân dân, nhất là các vùng sâu, vùng xa. Phát triển lĩnh vực cơ khí hậu cần dịch vụ nghề cá theo hướng vừa đầu tư củng cố nâng cấp, kết hợp chặt chẽ với việc chuyển đổi quản lý các cơ sở hiện có, vừa...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành những giải pháp đẩy mạnh nền kinh tế xuất khẩu thủy sản sang thị trường EU p5 cấp hệ thống các nhà máy chế biến thủy sản. Đầu tư nghiên cứu và phát triển mặt hàng mới. Tăng cường và hoàn thiện hệ thống kiểm tra chất lượng và vệ sinh thủy sản. Đẩy mạnh chế biến, kinh doanh và chú trọng nâng cao chất lượng, đa dạng hóa các mặt hàng thủy sản tiêu thụ nội địa phục vụ nhân dân, nhất là các vùng sâu, vùng xa. Phát triển lĩnh vực cơ khí hậu cần dịch vụ nghề cá theo hướng vừa đầu tư củng cố nâng cấp, kết hợp chặt chẽ với việc chuyển đổi quản lý các cơ sở hiện có, vừa xây dựng các cơ sở mới hiện đại, bảo đảm đủ năng lực phục vụ hiệu quả cho đánh bắt, nuôi trồng, chế biến, thương mại thủy sản... trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Củng cố hệ thống đóng sửa tàu cá và các dịch vụ cơ khí hàng hải, lưới cụ cho tàu cá. Xây dựng cơ sở hạ tầng cầu cảng, bến cá, chợ cá gắn liền với phát triển nông thôn, làng cá. Bảng 7: Các chỉ tiêu quy hoạch cơ bản đến 2010 Chỉ tiêu 1995 2000 2005 2010 6.664 12,6 28,8 57,6 GDP (100 tỷ VND) 1.414,59 1.600 1.900 2400 Tổng sản lượng thủy 0 sản (1000 tấn) (600) (800) (1.200) (459,95) Bình quân thủy sản tiêu thụ nội địa 13,5 14 14,5 16 (kg/người/năm) Kim ngạch xuất 550 1.100 1.800 2700-3000 khẩu (triệu USD) Nguồn: Bộ Thủy sản Ghi chú: Số liệu trong ngoặc chỉ sản lượng nuôi trồng thủy sản 2. Mục tiêu và nhiệm vụ phát triển xuất khẩu thủy sản 2.1. Mục tiêu -Đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành thủy sản, đưa kim ngạch xuất khẩu thủy sản tăng nhanh, đạt 1,1 tỷ USD vào năm 2000, 2 tỷ USD vào năm 2005 và 3 tỷ USD vào năm 2010; đưa kinh tế thủy sản phát triển thành ngành mũi nhọn trong nền kinh tế đát nước, tạo thêm nhiều việc làm, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, cải thiện bộ mặt nông thôn và vùng ven biển, đồng thời góp phần giải quyết các vấn đề về môi trường sinh thái. -Gắn chế biến, xuất khẩu thủy sản với nuôi trồng, khai thác, bảo quản nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm, tạo cơ sở vững chắc cho sản xuất và khai thác có hiệu quả tiềm năng thủy sản, nâng cao chất lượng, giảm giá thành, tăng tích lũy để tái sản xuất mở rộng, nâng cao khả năng cạnh tranh, giữ vững và phát triển thị trường tiêu thụ hàng thủy sản Việt Nam. 2.2. Nhiệm vụ đối với từng lĩnh vực 2.2.1.Khai thác hải sản Về cơ cấu sản lượng khai thác Trong giai đoạn 1995-2000, giảm sản lượng khai thác hải sản gần bờ 5% so với năm 1995, trung bình giảm 1%/ năm. Sau đó ổn định sản lượng khai thác hải sản gần bờ đến năm 2010 (700.000 tấn/ năm). Tăng sản lượng khai thác hải sản xa bờ 9%/ năm cho cả giai đoạn 1995-2010, tốc độ tăng gấp hơn 2 lần so với giai đoạn 1985- 1995 (4,1%/ năm). Giai đoạn 1995-2000 tốc độ tăng 15,3%/ năm (sản lượng từ 186.000 tấn/ năm lên 300.000 tấn/ năm); giai đoạn 2000- 2005 tăng 6,7%/ năm (từ 300.000 tấn/ năm lên 400.000 tấn/ năm); giai đoạn 2005-2010 tăng 5%/ năm (từ 400.000 tấn/ năm lên 500.000 tấn/ năm), như vậy sản lượng hải sản xa bờ chiếm 42% trong tổng sản lượng khai thác hải sản vào năm 2010. Bảng 8: Chỉ tiêu quy hoạch các lĩnh vực khai thác hải sản đến năm 2010 Năm 2000 Năm 2005 Năm 2010 Số liệu Chỉ tiêu Tổn Tổn 1995 NL NK NL NK NL NK Tổng g g 68(64, Số lượng 4 tàu tàu cá nhỏ và 62 4,2 66,2 56 4,8 60,8 50 5,4 55,4 (1000 3,4 tàu chiếc) lớn) Công suất đánh bắt 1500 1000 455 1455 1000 600 1600 1000 750 1750 (1000 tấn) Sản lượng 943,43 đánh bắt 700 300 1000 700 400 1100 700 500 1200 5 (1000 tấn) Lao động 446,61 484, 449, 434 50,4 392 57,6 350 64,8 414,8 5 (người) 4 6 Nguồn: Bộ Thủy sản Ghi chú: NL: nghề lộng, NK: nghề khơi Về cơ cấu nghề Đối với vùng nước gần bờ: Sắp xếp lại cơ cấu nghề nghiệp theo hướng phù hợp với nguồn lợi. Đối với vùng nước xa bờ: Phát huy nghề truyền thống kết hợp vận dụng các nghề khơi phù hợp của nước ngoài để khai thác nguồn lợi vùng khơi. Loại bỏ các nghề mang tính hủy diệt môi trường nguồn lợi như: đánh mìn, dùng hóa chất độc, xung điện. Về tổ chức sản xuất Tiến hành cổ phần hóa các quốc doanh khai thác hải sản để nâng cao hiệu quả kinh tế. Phát triển nhanh các loại hình công ty tư nhân, các hợp tác xã, tập đoàn đánh cá theo các đơn vị thuyền nghề, trên cơ sở tự nguyện. Mở rộng sự hợp tác quốc tế trong khai thác viễn dương. Các dịch vụ hỗ trợ Hoàn thiện các công trình xây dựng bến, cảng cá nhất là ở tuyến đảo, tạo ra hệ thống đồng bộ các cơ sở hạ tầng hậu cần dịch vụ từ ven bờ đến các đảo lớn, các đảo tiền tiêu để phục vụ cho khai thác khơi, phòng tránh bão, bảo vệ an ninh quốc phòng. Xây dựng các trục giao thông nối liền cảng, bến cá với các thị xã, thành phố. Xây dựng các chợ cá ngay tại bến cảng. Phát triển các hình thức tín dụng, hỗ trợ nguồn vốn cho ngư dân khi thác xa bờ. 2.2.2. Nuôi trồng thủy sản Nuôi thủy sản nước ngọt Nuôi cá ao hồ nhỏ: Theo mô hình VAC với hình thức nuôi bán thâm canh, thâm canh, nuôi xen ghép. Đối tượng nuôi là các loài: mè, trắm, trôi, rô phi và các loài đặc sản: baba, lươn, ếch... Năng suất bình quân từng vùng khác nhau, đồng bằng sông Hồng: 3 tấn/ ha; đồng bằng sông Cửu Long: 10 tấn/ ha; trung du miền núi: 2 tấn/ ha. Nuôi cá ruộng trũng: Phát triển nuôi cá ruộng trũng kết hợp với nông nghiệp theo hư ...

Tài liệu được xem nhiều: