giáo trình hình thành quy trình kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên p1
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 226.12 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT). - Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 512
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
giáo trình hình thành quy trình kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên p1 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuếGTGT). - Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuếGTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháptrực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanhtoán, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá thanh toán). 10. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viênvà người lao động khác của doanh nghiêp: - Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên vàngười lao động khác của doanh nghiêp, ghi: Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642 Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348). - Khi chi tiền ăn ca cho công nhân viên và người lao động khác củadoanh nghiêp, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có các TK 111, 112,. . . TÀI KHOẢN 335 CHI PHÍ PHẢI TRẢ Một số nguyên tắc hạch toán. Kết cấu và nội dung phản ánh. Phương pháp hạch toán kế toán. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận vào chiphí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa chi trả trong kỳnày. Tài khoản này dùng để hạch toán những khoản chi phí thực tế chưaphát sinh, nhưng được tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh kỳnày cho các đối tượng chịu chi phí để đảm bảo khi các khoản chi trả phátsinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất, kinh doanh. Việchạch toán các khoản chi phí phải trả vào chi phí sản xuất, kinh doanhtrong kỳ phải thực hiện theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chiphí phát sinh trong kỳ. Thuộc loại chi phí phải trả, bao gồm các khoản sau: 1. Trích trước chi phí tiền lương phải trả cho công nhân sản xuấttrong thời gian nghỉ phép. 2. Chi phí sửa chữa lớn của những TSCĐ đặc thù do việc sửa chữalớn có tính chu kỳ, doanh nghiệp được phép trích trước chi phí sửa chữacho năm kế hoạch hoặc một số năm tiếp theo. 3. Chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa,vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất. Kế toán tiến hànhtính trước và hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhữngchi phí sẽ phải chi trong thời gian ngừng sản xuất, kinh doanh. 4. Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trảlãi sau, lãi trái phiếu trả sau (Khi trái phiếu đáo hạn). p HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Chỉ được hạch toán vào tài khoản này những nội dung chi phíphải trả theo quy định. Ngoài các nội dung quy định này, nếu phát sinhnhững khoản khác phải tính trước và hạch toán vào chi phí sản xuất,kinh doanh trong kỳ, doanh nghiệp phải có giải trình về những khoản chiphí phải trả đó. 2. Việc tính trước và hạch toán những chi phí chưa phát sinh vàochi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phải được tính toán một cách chặtchẽ (Lập dự toán chi phí và dự toán trích trước) và phải có bằng chứnghợp lý, tin cậy về các khoản chi phí phải trích trước trong kỳ, để đảmbảo số chi phí phải trả hạch toán vào tài khoản này phù hợp với số chiphí thực tế phát sinh. Nghiêm cấm việc trích trước vào chi phí những nộidung không được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh. 3. Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán năm các khoản chi phí phải trảphải quyết toán với số chi phí thực tế phát sinh. Số chênh lệch giữa sốtrích trước và chi phí thực tế phải xử lý theo chế độ tài chính hiện hành. 4. Những khoản chi phí trích trước chưa sử dụng cuối năm phảigiải trình trong bản thuyết minh báo cáo tài chính. p KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 335 - CHI PHÍ PHẢI TRẢ Bên Nợ: - Các khoản chi phí thực tế phát sinh được tính vào chi phí phảitrả; - Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế đượcghi giảm chi phí. Bên Có: Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí sản xuất,kinh doanh. Số dư bên Có: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanhnhưng thực tế chưa phát sinh. p PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Trích trước vào chi phí về tiền lương nghỉ phép của công nhânsản xuất, ghi: Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 – Chi phí phải trả. 2. Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
giáo trình hình thành quy trình kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên p1 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuếGTGT). - Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuếGTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháptrực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanhtoán, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá thanh toán). 10. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viênvà người lao động khác của doanh nghiêp: - Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên vàngười lao động khác của doanh nghiêp, ghi: Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642 Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348). - Khi chi tiền ăn ca cho công nhân viên và người lao động khác củadoanh nghiêp, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có các TK 111, 112,. . . TÀI KHOẢN 335 CHI PHÍ PHẢI TRẢ Một số nguyên tắc hạch toán. Kết cấu và nội dung phản ánh. Phương pháp hạch toán kế toán. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận vào chiphí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa chi trả trong kỳnày. Tài khoản này dùng để hạch toán những khoản chi phí thực tế chưaphát sinh, nhưng được tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh kỳnày cho các đối tượng chịu chi phí để đảm bảo khi các khoản chi trả phátsinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất, kinh doanh. Việchạch toán các khoản chi phí phải trả vào chi phí sản xuất, kinh doanhtrong kỳ phải thực hiện theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chiphí phát sinh trong kỳ. Thuộc loại chi phí phải trả, bao gồm các khoản sau: 1. Trích trước chi phí tiền lương phải trả cho công nhân sản xuấttrong thời gian nghỉ phép. 2. Chi phí sửa chữa lớn của những TSCĐ đặc thù do việc sửa chữalớn có tính chu kỳ, doanh nghiệp được phép trích trước chi phí sửa chữacho năm kế hoạch hoặc một số năm tiếp theo. 3. Chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa,vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất. Kế toán tiến hànhtính trước và hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhữngchi phí sẽ phải chi trong thời gian ngừng sản xuất, kinh doanh. 4. Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trảlãi sau, lãi trái phiếu trả sau (Khi trái phiếu đáo hạn). p HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Chỉ được hạch toán vào tài khoản này những nội dung chi phíphải trả theo quy định. Ngoài các nội dung quy định này, nếu phát sinhnhững khoản khác phải tính trước và hạch toán vào chi phí sản xuất,kinh doanh trong kỳ, doanh nghiệp phải có giải trình về những khoản chiphí phải trả đó. 2. Việc tính trước và hạch toán những chi phí chưa phát sinh vàochi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phải được tính toán một cách chặtchẽ (Lập dự toán chi phí và dự toán trích trước) và phải có bằng chứnghợp lý, tin cậy về các khoản chi phí phải trích trước trong kỳ, để đảmbảo số chi phí phải trả hạch toán vào tài khoản này phù hợp với số chiphí thực tế phát sinh. Nghiêm cấm việc trích trước vào chi phí những nộidung không được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh. 3. Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán năm các khoản chi phí phải trảphải quyết toán với số chi phí thực tế phát sinh. Số chênh lệch giữa sốtrích trước và chi phí thực tế phải xử lý theo chế độ tài chính hiện hành. 4. Những khoản chi phí trích trước chưa sử dụng cuối năm phảigiải trình trong bản thuyết minh báo cáo tài chính. p KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 335 - CHI PHÍ PHẢI TRẢ Bên Nợ: - Các khoản chi phí thực tế phát sinh được tính vào chi phí phảitrả; - Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế đượcghi giảm chi phí. Bên Có: Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí sản xuất,kinh doanh. Số dư bên Có: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanhnhưng thực tế chưa phát sinh. p PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Trích trước vào chi phí về tiền lương nghỉ phép của công nhânsản xuất, ghi: Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 – Chi phí phải trả. 2. Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình kế toán tài liệu kế toán phương pháp kế toán kỹ thuật báo cáo kỹ năng báo cáoTài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 471 0 0 -
10 trang 370 0 0
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Lương Xuân Minh (p2)
5 trang 204 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp môn tiền tệ ngân hàng
11 trang 196 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 196 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 169 0 0 -
HUA Giáo trình nguyên lí kế toán - Chương 7
43 trang 154 0 0 -
báo cáo thực tập công ty than hồng thái
97 trang 154 0 0 -
bài tập và bài giải lý thuyết hạch toán kế toán
15 trang 126 0 0 -
Giáo trình nguyên lý kế toán_13
18 trang 107 0 0