Danh mục

Giáo trình hình thành ứng dụng phân loại kỹ thuật tạo chuỗi dùng phương thức Peek qua lớp regex p5

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.36 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu giáo trình hình thành ứng dụng phân loại kỹ thuật tạo chuỗi dùng phương thức peek qua lớp regex p5, công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành ứng dụng phân loại kỹ thuật tạo chuỗi dùng phương thức Peek qua lớp regex p5 . Ngôn Ngữ Lập Trình C# public static comparison WhichStudentComesFirst( Object o1, Object o2) { Student s1 = (Student) o1; Student s2 = (Student) o2; return (String.Compare( s1.name, s2.name) . Ngôn Ngữ Lập Trình C# studentPair.ReverseSort(theStudentDelegate); Console.WriteLine(“Sau khi sap xep nguoc studentPair\t\t:{0}”, studentPair.ToString()); catPair.Sort( theCatDelegate); Console.WriteLine(“Sau khi sap xep catPair\t\t:{0}”, catPair.ToString()); catPair.ReverseSort(theCatDelegate); Console.WriteLine(“Sau khi sap xep nguoc catPair\t\t:{0}”, catPair.ToString()); } } } -----------------------------------------------------------------------------  Kết quả: Sinh vien : Thao, Ba Meo : 5, 2 Sau khi sap xep studentPair : Ba, Thao Sau khi sap xep nguoc studentPair : Thao, Ba Sau khi sap xep catPair : 2, 5 Sau khi sap xep nguoc catPair : 5, 2 ----------------------------------------------------------------------------- Trong đoạn chương trình thử nghiệm trên chúng ta tạo ra hai đối tượng Student và hai đối tượng Cat sau đó đưa chúng vào hai đối tượng chứa Pair theo từng loại. Bộ khởi dựng của lớp Student lấy một chuỗi đại diện cho tên của sinh viên và bộ khởi dựng của lớp Cat thì lấy một số int đại diện cho trọng lượng của mèo. Student Thao = new Student(“Thao”); Student Ba = new Student(“Ba”); Cat Mun = new Cat(“5”); Cat Ngao = new Cat(“2”); Pair studentPair = new Pair(Thao, Ba); Pair catPair = new Pair(Mun, Ngao); Console.WriteLine(“Sinh vien \t\t\t: {0}”, studentPair.ToString()); Console.WriteLine(“Meo \t\t\t: {0}”, catPair.ToString()); Sau đó chương trình in nội dung chứa bên trong của hai đối tượng chứa Pair, và chúng ta có thể thấy thứ tự như sau: Sinh vien : Thao, Ba Meo : 5, 2 314. Cơ Chế Ủy Quyền - Sự Kiện. Ngôn Ngữ Lập Trình C# Thứ tự xuất hiện của nó chính là thứ tự đưa vào. Tiếp theo chúng ta khởi tạo hai đối tượng ủy quyền: Pair.WhichIsFirst theStudentDelegate = new Pair.WhichIsFirst( Student.WhichStudentComesFirst); Pair.WhichIsFirst theCatDelegate = new Pair.WhichIsFirst( Student.WhichCatComesFirst); Ủ y quyền đầu tiên theStudentDelegate được tạo ra bằng cách truyền vào một phương thức tĩnh tương ứng của lớp Student. Đối tượng ủy quyền thứ hai, theCatDelegate được một phương thức tĩnh của lớp Cat. Bây giờ ta đã có các đối tượng ủy quyền, chúng ta truyền ủy quyền đầu tiên cho phương thức Sort của đối tượng Pair, và sau đó là phương thức ReverseSort. Kết quả được xuất ra màn hình: Sau khi sap xep studentPair : Ba, Thao Sau khi sap xep nguoc studentPair : Thao, Ba Sau khi sap xep catPair : 2, 5 Sau khi sap xep nguoc catPair : 5, 2 Ủ y quyền tĩnh Như chúng ta đã thấy trong ví dụ minh hoạ 11.1 trước thì hai thể hiện phương thức ủy quyền được khai báo bên trong lớp gọi (chính xác là trong hàm Main của Test). Điều này có thể không cần thiết ta có thể sử dụng khai báo ủy quyền tĩnh từ hai lớp Student và Cat. Do vậy ta có thể bổ sung lớp Student bằng cách thêm vào: public static readonly Pair.WhichIsFirst OrderStudents = new Pair.WhichIsFirst(Student.WhichStudentComesFirst); Ý nghĩa của lệnh trên là tạo một ủy quyền tĩnh tên là OrderStudents và có thuộc tính chỉ đọc readonly. Việc thêm vào thuộc tính readonly để ghi chú rằng một khi trường đã được tạo ra thì không được bổ sung sau đó. Tương tự như vậy chúng ta có thể tạo ủy quyền tĩnh cho Cat như sau: public static readonly Pair.WhichIsFirst OderCats = new Pair.WhichIsFirst( Cat.WhichCatComesFirst); Bây giờ thì đã có hai trường tĩnh hiện diện bên trong các lớp Student và Cat, mỗi cái sẽ gắn với phương thức tương ứng bên trong lớp. Sau đó chúng ta có thể thực hiện ủy quyền mà không cần khai báo thể hiện ủy quyền cục bộ. Việc chuyển ủy quyền được thực hiện trong lệnh in đậm như sau: studentPair.Sort( theStudentDelegate); Console.WriteLine(“Sau khi sap xep studentPair\t\t:{0}”, studentPair.ToString()); studentPair.ReverseSort(Student.OrderStudents); Console.WriteLine(“Sau khi sap xep nguoc studentPair\t\t:{0}”, 315 . Cơ Chế Ủy Quyền - Sự Kiện. Ngôn Ngữ Lập Trình C# studentPair.ToString()); catPair.Sort( theCatDelegate); Console.WriteLine(“Sau khi sap xep catPair\t\t:{0}”, catPair.ToString()); catPair.ReverseSort(Cat.OrderCats); Console.WriteLine(“Sau khi sap xep nguoc catPair\t\t:{0}”, catPair.ToString()); Kết quả thực hiện tương tự như trong ví dụ 11.1 Sử dụng ủy quyền như thuộc tính Đối với ủy ...

Tài liệu được xem nhiều: