Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích kỹ thuật tổng hợp đầu tư của từng nguồn vốn p4
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 710.50 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành ứng dụng phân tích kỹ thuật tổng hợp đầu tư của từng nguồn vốn p4', tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích kỹ thuật tổng hợp đầu tư của từng nguồn vốn p4 Phương thức này ít được áp dụng vì gây nên những khó khăn cho cả người đi vay và người cho vay. 6.2.1.1.Phương thức hoàn trả Lãi trả định kỳ: I=0 Vn = V0.(1+i)n Số tiền người đi vay phải trả khi đáo hạn: 6.2.1.2.Đặc điểm - Đối với người cho vay: Phương thức này không mang lại thu nhập thường xuyên, đồng thời rủi ro rất cao. - Đối với người đi vay: Phương thức này tạo nên khó khăn về tài chính vì phải hoàn trả một số tiền lớn vào thời điểm đáo hạn. 6.2.1.3.Người đi vay thanh toán nợ bằng cách lập quỹ trả nợ Trên thực tế, vì số tiền trả vào ngày đáo hạn khá quan trọng nên người đi vay thường chuẩn bị số tiền này bằng cách đầu tư vào mỗi định kỳ một số tiền a’ theo lãi suất i’ với mục đích sẽ có một tổng giá trị vào ngày đáo hạn là Vn để đem trả cho người đi vay. Ta có: Vn = a’ x V0.(1+i)n = a’ x a’ = V0.(1+i)n x 6.2.1.4.Bảng hoàn trái Bảng này được lập để theo dõi nợ vay và trả nợ. Qua bảng này, ta có thể biết: - Số vốn còn thiếu nợ vào đầu kỳ. - Số tiền lãi phải trả trong kỳ. - Số tiền vốn gốc trả trong kỳ. - Số tiền thanh toán trong kỳ. Ví dụ: Một doanh nghiệp vay một khoản tiền là 200 triệu đồng, lãi suất 14%/năm, thời hạn 5 năm với điều kiện lãi vay và vốn gốc trả một lần khi đáo hạn. Để có thể thanh toán khoản nợ này khi đáo hạn, doanh nghiệp đầu tư cuối mỗi năm những khoản tiền bằng nhau vào một quỹ trả nợ với lãi suất đầu tư là 15%/năm. Lập bảng hoàn trái. Giải: Vốn vay ban đầu : V0 = 200.000.000 đồng. Lãi suất vay : i = 14% Lãi suất đầu tư : i’ = 15% Số tiền đầu tư của doanh nghiệp vào quỹ trả nợ cuối mỗi năm: a = V0.(1+i)n x = 200.000.000 x(1+14%)5x a = 57.113.785 đồng. Bảng hoàn trái: Đơn vị: Đồng Tổng giá trị tiền đầu Số tiền thiếu nợ Tiền đầu tư cuối mỗi Năm tư vào cuối năm k, đầu năm, Vk: năm, a’: Vk’: k Vk = V0(1 + i)k a’ = V0.(1+i)n x Vk’ = a’ x 1 200.000.000 57.113.785 57.113.785 2 228.000.000 57.113.785 122.794.638 3 259.920.000 57.113.785 198.327.618 4 296.308.800 57.113.785 285.190.546 5 337.792.032 57.113.785 385.082.913 6 385.082.916 6.2.2. Trả lãi cuối định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn 6.2.2.1.Phương thức hoàn trả - Tiền lãi vay sẽ được trả cho chủ nợ cuối mỗi kỳ quy định: I= V0.i - Vốn vay ban đầu sẽ được hoàn trả một lần vào ngày đáo hạn: V0 6.2.2.2.Đặc điểm - Đối với người cho vay: Có thu nhập thường xuyên nhưng rủi ro vẫn cao. - Đối với người đi vay: Số tiền phải trả khi đáo hạn có giảm xuống so với phương thức 2.1. nhưng vẫn là một áp lực tài chính đáng kể. 6.2.2.3.Người đi thanh toán nợ bằng cách lập quỹ trả nợ Mỗi định kỳ, người đi vay đầu tư một số tiền là a’ với lãi suất i’ để đến khi đáo hạn sẽ có một số tiền là Vn = V0 để trả nợ. Đồ thị biểu diễn số tiền đầu tư vào quỹ trả nợ: Tổng giá trị của các khoản tiền đầu tư vào quỹ trả nợ tại ngày đáo hạn: Vn = a’ x Vn = V0 => V0 = a’ x => a’ = V0 x 6.2.2.4.Lãi suất thực người đi vay phải chịu Nếu người đi vay đầu tư vào quỹ trả nợ để có tiền trả nợ tại ngày đáo hạn, khoản thanh toán cần thiết cuối mỗi kỳ a bao gồm tiền l ãi trả cho chủ nợ I và khoản tiền đóng vào quỹ trả nợ a’: a = a’ + I. Lãi suất thực mà người đi vay phải chịu it được suy ra từ công thức sau: V0 = a x => it 6.2.2.5.Bảng hoàn trái Ví dụ: Một doanh nghiệp vay một khoản tiền là 100 triệu đồng với lãi suất 13%/năm trong 5 năm. Tiền lãi trả vào cuối mỗi năm, nợ gốc trả khi đáo hạn. Để có thể thanh toán khoản nợ này khi đáo hạn, doanh nghiệp đầu tư cuối mỗi năm những khoản tiền bằng nhau vào một quỹ trả nợ với lãi suất đầu tư là 14%/năm. Lập bảng hoàn trái. Giải: Số tiền vay: V0 = 100.000.000 đồng. Lãi suất ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích kỹ thuật tổng hợp đầu tư của từng nguồn vốn p4 Phương thức này ít được áp dụng vì gây nên những khó khăn cho cả người đi vay và người cho vay. 6.2.1.1.Phương thức hoàn trả Lãi trả định kỳ: I=0 Vn = V0.(1+i)n Số tiền người đi vay phải trả khi đáo hạn: 6.2.1.2.Đặc điểm - Đối với người cho vay: Phương thức này không mang lại thu nhập thường xuyên, đồng thời rủi ro rất cao. - Đối với người đi vay: Phương thức này tạo nên khó khăn về tài chính vì phải hoàn trả một số tiền lớn vào thời điểm đáo hạn. 6.2.1.3.Người đi vay thanh toán nợ bằng cách lập quỹ trả nợ Trên thực tế, vì số tiền trả vào ngày đáo hạn khá quan trọng nên người đi vay thường chuẩn bị số tiền này bằng cách đầu tư vào mỗi định kỳ một số tiền a’ theo lãi suất i’ với mục đích sẽ có một tổng giá trị vào ngày đáo hạn là Vn để đem trả cho người đi vay. Ta có: Vn = a’ x V0.(1+i)n = a’ x a’ = V0.(1+i)n x 6.2.1.4.Bảng hoàn trái Bảng này được lập để theo dõi nợ vay và trả nợ. Qua bảng này, ta có thể biết: - Số vốn còn thiếu nợ vào đầu kỳ. - Số tiền lãi phải trả trong kỳ. - Số tiền vốn gốc trả trong kỳ. - Số tiền thanh toán trong kỳ. Ví dụ: Một doanh nghiệp vay một khoản tiền là 200 triệu đồng, lãi suất 14%/năm, thời hạn 5 năm với điều kiện lãi vay và vốn gốc trả một lần khi đáo hạn. Để có thể thanh toán khoản nợ này khi đáo hạn, doanh nghiệp đầu tư cuối mỗi năm những khoản tiền bằng nhau vào một quỹ trả nợ với lãi suất đầu tư là 15%/năm. Lập bảng hoàn trái. Giải: Vốn vay ban đầu : V0 = 200.000.000 đồng. Lãi suất vay : i = 14% Lãi suất đầu tư : i’ = 15% Số tiền đầu tư của doanh nghiệp vào quỹ trả nợ cuối mỗi năm: a = V0.(1+i)n x = 200.000.000 x(1+14%)5x a = 57.113.785 đồng. Bảng hoàn trái: Đơn vị: Đồng Tổng giá trị tiền đầu Số tiền thiếu nợ Tiền đầu tư cuối mỗi Năm tư vào cuối năm k, đầu năm, Vk: năm, a’: Vk’: k Vk = V0(1 + i)k a’ = V0.(1+i)n x Vk’ = a’ x 1 200.000.000 57.113.785 57.113.785 2 228.000.000 57.113.785 122.794.638 3 259.920.000 57.113.785 198.327.618 4 296.308.800 57.113.785 285.190.546 5 337.792.032 57.113.785 385.082.913 6 385.082.916 6.2.2. Trả lãi cuối định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn 6.2.2.1.Phương thức hoàn trả - Tiền lãi vay sẽ được trả cho chủ nợ cuối mỗi kỳ quy định: I= V0.i - Vốn vay ban đầu sẽ được hoàn trả một lần vào ngày đáo hạn: V0 6.2.2.2.Đặc điểm - Đối với người cho vay: Có thu nhập thường xuyên nhưng rủi ro vẫn cao. - Đối với người đi vay: Số tiền phải trả khi đáo hạn có giảm xuống so với phương thức 2.1. nhưng vẫn là một áp lực tài chính đáng kể. 6.2.2.3.Người đi thanh toán nợ bằng cách lập quỹ trả nợ Mỗi định kỳ, người đi vay đầu tư một số tiền là a’ với lãi suất i’ để đến khi đáo hạn sẽ có một số tiền là Vn = V0 để trả nợ. Đồ thị biểu diễn số tiền đầu tư vào quỹ trả nợ: Tổng giá trị của các khoản tiền đầu tư vào quỹ trả nợ tại ngày đáo hạn: Vn = a’ x Vn = V0 => V0 = a’ x => a’ = V0 x 6.2.2.4.Lãi suất thực người đi vay phải chịu Nếu người đi vay đầu tư vào quỹ trả nợ để có tiền trả nợ tại ngày đáo hạn, khoản thanh toán cần thiết cuối mỗi kỳ a bao gồm tiền l ãi trả cho chủ nợ I và khoản tiền đóng vào quỹ trả nợ a’: a = a’ + I. Lãi suất thực mà người đi vay phải chịu it được suy ra từ công thức sau: V0 = a x => it 6.2.2.5.Bảng hoàn trái Ví dụ: Một doanh nghiệp vay một khoản tiền là 100 triệu đồng với lãi suất 13%/năm trong 5 năm. Tiền lãi trả vào cuối mỗi năm, nợ gốc trả khi đáo hạn. Để có thể thanh toán khoản nợ này khi đáo hạn, doanh nghiệp đầu tư cuối mỗi năm những khoản tiền bằng nhau vào một quỹ trả nợ với lãi suất đầu tư là 14%/năm. Lập bảng hoàn trái. Giải: Số tiền vay: V0 = 100.000.000 đồng. Lãi suất ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình kế toán kỹ thuật kế toán thủ thuật kế toán phương pháp học kế toán bí quyết học kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
10 trang 354 0 0
-
HUA Giáo trình nguyên lí kế toán - Chương 7
43 trang 152 0 0 -
Giáo trình Tổ chức hạch toán kế toán (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
66 trang 54 0 0 -
quá trình hình thành quy trình hạch toán theo lương và các khoản trích theo lương p8
10 trang 50 0 0 -
104 trang 49 0 0
-
CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRONG BẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3 trang 37 0 0 -
Bài tập tổ chức công tác kế toán
4 trang 37 0 0 -
8 trang 37 0 0
-
BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - PHẦN TIỀN MẶT
166 trang 29 0 0 -
3 trang 28 0 0