Thông tin tài liệu:
Mở tài khoản ngân hàng công thương và gửi NH số tiền 300 triệu 4. Công ty Y Trả tiền hàng 120 triệu bằng tiền mặt. 5. Khách hàng ứng trước tiền hàng cho DN: 5.000.000 bằng tiền mặt Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên, Vẽ Sơ đồ TK chữ T
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
giáo trình hình thành ý nghĩa của kế toán kiểm toán trong doanh nghiệp p4 3. Mở tài khoản ngân hàng công thương và gửi NH số tiền 300 triệu 4. Công ty Y Trả tiền hàng 120 triệu bằng tiền mặt. 5. Khách hàng ứng trước tiền hàng cho DN: 5.000.000 bằng tiền mặt Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên, Vẽ Sơ đồ TK ch ữ TBài giải:Dư nợ TK 111: 400.000.000Dư nợ TK 211: 1.000.000.000 NV1. Xuất kho hàng đi bán chưa nhận được tiền, Tiền phải thucủa KH tăng Dthu bán hàng chưa thuế = Dthu cả thuế / (100+ %VAT) * 100 Thay số: Dthu chưa thuế = 220.000.000 / (100+ 10) * 100 =200.000.000 Thuế GTGT: 200.000.000 * 10% =20.000.000 Nợ 131- Phải thu KH: 220.000.000 Có 511- DT bán hàng: 200.000.000 Có 333 (3331) - ThuếGTGT: 20.000.000 NV2. DN nhận vốn góp Ldoanh, ghi tăng nguồn vốn KD Nợ 111: Ghi tăng quỹ tiền mặt:160.000.000 Có 411: Tăng nguồn vốn Kinh doanh160.000.000 NV3. Gửi tiền vào tài khoản NH: tăng TGNH, giảm quỹ tiềnmặt Nợ 112 (1121) tăng TGNH: 300.000.000 Có 111- Giảm tiền mặt tại quỹ: 300.000.000 NV4. Công ty Y trả tiền hàng đang nợ, TK 131 (phải thu KH)giảm: Nợ 111: 120.000.000 Có 131: 120.000.000 NV5. KH ứng trước tiền hàng cho DN, TK 131 (Phải thu của KH) coi như giảm đi, còn quỹ TM tăng lên Nợ 111- Tmặt: 5.000.000 Có 131: 5.000.000 Source: www.sara.com.vn - Designed by Nguyễn Anh Khường KẾ TOÁN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓAI. Khái niệm và phương pháp(PP) tính giá1. Khái niệmVật liệu, dụng cụ, Sp, hàng hoá đều là hàng tồn kho thuộc tài sản lưuđộngĐặc điểm: thời gian chu chuyển ngắn Vật liệu thể hiện dưới dạng vật hoá, tham gia vào 1 chu kỳ SX kinh doanh nhất định vàà được chuyển hết 1 lần vào chi phí kinh doanh Công cụ dụng cụ: là những tư liệu LĐ mà không có đủ điều kiện để xếp vào TSCĐ (Giá trị thấp < 10 triệu, thời gian SD < 1 năm) -> mang đầy đủ các tính chất TSCĐ SP: bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm. Hàng hóa: Vật tư hàng hoá có hình thái vật chất hoặc ko có hình thái vật chất mà DN mua về rồi mang đi bán chứ không SD để chế tạo SP hay DVụ Vật liệu có: VL chính, VL phụ, phụ tùng thay thế, TBị XDCB, phế liệu, VL khác Dụng cụ bao gồm: CCDC, bao bì luân chuyển, đồ dung cho thuê2. Cách tính giá:Nếu mua ngoài:Giá thực tế = Giá ghi trên hoá đơn – các khoản khấu trừ + chi phí giacông + thuế không được hoàn lại + chi phí thu mua thực tếVới các vật liệu, công cụ, sản phẩm do doanh nghiệp(DN) tự sản xuất rathì giá thực tế là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế mà doanh nghiệp đã bỏra để sản xuất ra chúng.Các phương pháp tính giá bình quân: PP giá đơn vịGía thực tế từng loại NK = Số lượng từng loại nhập kho * giá đơn vịbình quânGiá đơn vị bình quân có thể tính theo các cách sau:C1: Giá thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Giá ĐV BQ = Lượng thực tế tồn từng loại đầu kỳ và nhập trong kỳC2: Giá thực tế từng lại tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước) Giá đơn vị BQ CK trước = Lượng thực tế từng loại tồn Đk (Cuối kỳ trước)C3: Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập Giá Đvị BQ sau mỗi lần nhập = Lượng T. tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập Ví dụ: NL A tồn đầu kỳ là: 3.000Kg, đơn giá 1.000đ Tổng NL A Nhập trong kỳ: 7.000kg, tổng giá thực tế: 7.700.000đ Tổng NL A xuất trong kỳ: 8.000Kg Kế toán XĐ giá bình quân của 1 Kg NL A như sau: Giá BQ 1 KG A = (3.000*1.000+7.700.000)/ (3.000+7.000) = 1.070.000 Giá thực tế A Xuất kho: 8.000 *1.070 = 8.560.000PP nhập trước, xuất trước (First In First Out - FIFO): Vật tư hànghoá nào Nhập vào trước thì khi xuất sẽ được xuất trước.PP trực tiếp: tính nguyên giá từ lúc nhập cho đến lúc xuất.PP giá hạch toán: Sử dụng hệ số giá hạch toán để tính giá: Giá thực tế tồn ĐKỳ + Giá T. tế Nhập kho trong kỳ Hệ số giá hạch toán = Giá hạch toán tồn ĐKỳ +Giá H Toán nhập kho trong kỳNếu tự sản xuất: thì nguyên giá được tính bằng tổng cá ...