Danh mục

Giáo Trình How To Use AutoIt A Professional Manner part 9

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 177.97 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu giáo trình how to use autoit a professional manner part 9, công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo Trình How To Use AutoIt A Professional Manner part 9Ngôn ngữ Tham khảo - MacrosAutoIt có một số lượng Macros được đặc biệt chỉ đọc được sử dụng bởi các biếnAutoIt. Macros bắt đầu với ký tự @ khác với biến là $ do đó rất dễ để gọi và dùng.Như với các biến thông thường, bạn có thể sử dụng macros như một hằng.Các quy định trước macros thường được sử dụng để cung cấp dễ dàng truy cập vàohệ thống thông tin như vị trí của thư mục Windows, hoặc tên của đăng nhập ngườisử dụng.Đi ở đây để được một danh sách.Vận hành - các toán tửAutoIt có các toán tử: toán học, so sánh, và logic ...Toán tử Mô tả = Gán giá trị cho biến. Vd: $var = 5 (gán cho số 5 cho biến $var) += Gán thêm. Vd: $var +=1 (giá trị của $var đuwocj tăng thêm 1 đơn vị) -= Trừ thêm *= Nhân thêm /= Chia thêm &= nối thêm (đv xâu). Vd: $var = abc; $var &= 10 ( $var = abc10 ) + Cộng 2 số. Vd: 10 + 20 ( bằng 30 ) - Trừ hai số. Vd: 20 - 10 ( bằng 10 ) * Nhân / Chia & Nối 2 xâu kí tự. Vd abc & 10 => abc10 ko phải là abc + 10 => 10 ^ Lũy thừa = Kiểm tra điwwuf kiện. Vd: If $var = 5 Then ... kiểm tra đối với xâu. == vd: $var = abc if $var=Abc then ... (đúng) if $var==Abc then ... (sai) Kiểm tra khác > Lớn hơn >= Lớn hơn hoặc bằng < nhỏ hơn Lưu ýIf func1() And func2() then ... thì nếu func1() trả lại giá trị sai thì func2 sẽ khôngđc gọi vì chắc chắn điều kiện của if là sai rồiIf func1() Or func2() then ... thì nếu func1() trả lại giá trị đúng thì func2 sẽ khôngđc gọi vì chắc chắn điều kiện của if đã thỏa mãn rồiCấu trúc rẽ nhánhCác hàm có sẵn trong AutoIT:  If...Then...Else  Select...Case  Switch...CaseDưới đây là ví dụ của cấu trúc If$var = InputBox ( , nhập vào một số)If $var=10 Then MsgBox(0, , Bạn nhập vào số 10)If $var>10 Then MsgBox (0, , Số nhập vào lớn hơn 10 )Else MsgBox (0, , Số nhập vào không lớn hơn 10 )EndifIf $var=10 Then MsgBox (0, , bạn nhập số 10)ElseIf $var=20 Then MsgBox (0, , bạn nhập số 20)Else MsgBox (0, , bạn ko nhập số 10 và số 20 sao)Endiftrong vd trên thì câu lệnh nếu tối đa cho ta rẽ 2 nhánh, 1 nhánh đúng; khi ta cần rẽnhánh thì nhiều, nếu cấu trúc cũng có thể giúp ta nhưng cú pháp rất phức tạp -> takhông có cấu trúc Select.$var = 30Select Case $var > 1 AND $var 10 AND $var 20 AND $var 30 AND $var 40 MsgBox(0, Example, $var was greater than 40) Case Else MsgBox(0, Example, $var was greater than 40 or less or equal to 0)EndSelectta thấy ở vd trên biến $var đc viết đi viết lại nhiều lần, ta có thể chọn cách khácdùng câu lệnhSwitch$var = 30Switch Int($var) Case 1 To 10 MsgBox(0, Example, $var was greater than 1) Case 11 To 20 MsgBox(0, Example, $var was greater than 10) Case 21 To 30 MsgBox(0, Example, $var was greater than 20) Case 31 To 40 MsgBox(0, Example, $var was greater than 30) Case Else MsgBox(0, Example, $var was greater than 40 or less or equal to 0)EndSwitchHàmMột Hàm là một phần của script có thể được gọi là từ các tập lệnh để thực hiệnmột Function.Có hai loại hàm trong AutoIt, Hàm đc xây dựng sẵn do Autoit thiếtlập và Hàm do người dùng tự chế ra .Các hàm đc autoit xây dựng sẵndanh sách đầy đủ các hàm ở đây và các ghi chú về việc sử dụng ở đây .Hàm tự chếNgười sử dụng cos thể tự tạo ra 1 hàm (chương trình con) bởi cú phápFunc...EndFunc.Hàm có thể chấp nhận các tham số và trả lại giá trị như yêu cầu.Tên hàm phải bắt đầu với một kí tự hoặc dấu _ và ko đc đặt trùng tên với các hàm,lệnh có sẵn trong autoit. Một số hàm đặt hợp lệ tên là:MyFuncFunc1_My_Func1Dưới đây là một ví dụ của việc sử dụng một chức năng để nhân đôi một số 10 lần:$val = 10For $i = 1 To 10 $doubled = MyDouble($val)MsgBox(0, , $val & x 2 = & $doubled)

Tài liệu được xem nhiều: