Danh mục

Giáo trình hướng dẫn các trợ giúp về cú pháp trong quá trình viết mã lệnh khai báo biến trong VB p7

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 724.88 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Input: đọc dữ liệu từ tập tin, để không gây lỗi thì tập tin này phải có sẵn trên đĩa. Output: ghi dữ liệu vào tập tin với hai điểm cần lưu ý:Nếu tập tin là có sẵn thì toàn bộ dữ liệu bên trong nó sẽ bị xóa sạch trước khi dữ liệu mới được ghi vào (ghi đè lên những dữ liệu đã có). Việc này sẽ làm mất đi những dữ liệu ban đầu. Nếu tập tin chưa tồn tại, một tập tin mới sẽ được tạo ra với tên và vị trí của...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hướng dẫn các trợ giúp về cú pháp trong quá trình viết mã lệnh khai báo biến trong VB p7 CHƯƠNGIII:CƠBẢNVỀNGÔNNGỮLẬPTRÌNHVISUALBASICOpen For [Kiểu thao tác] as [Len=Buffersize]Trong đó: : là một giá trị kiểu String dùng để xác định đường dẫn của tập tin (vị trí của nó trên đĩa). : cách thức thao tác với tập tin, tham số này có thể nhận một trong các giá trị sau: Input: đọc dữ liệu từ tập tin, để không gây lỗi thì tập tin này phải có sẵn trên đĩa. Output: ghi dữ liệu vào tập tin với hai điểm cần lưu ý: Nếu tập tin là có sẵn thì toàn bộ dữ liệu bên trong nó sẽ bị xóa sạch trước khi dữ liệu mới được ghi vào (ghi đè lên những dữ liệu đã có). Việc này sẽ làm mất đi những dữ liệu ban đầu. Nếu tập tin chưa tồn tại, một tập tin mới sẽ được tạo ra với tên và vị trí của tập tin được xác định trong . Append: ghi dữ liệu vào cuối tập tin đã có (ghi thêm, nối vào những dữ liệu đã có). : là một giá trị kiểu Integer đại diện cho tập tin đó. Sau này, khi thao tác với tập tin này, thì giá trị này sẽ là đại diện. Điều này rất hữu ích khi làm việc đồng thời với nhiều tập tin đang mở, lúc đó, để ghi hay đọc dữ liệu với tập tin nào, ta chỉ việc đưa vào giá trị của tương ứng trong các lệnh đọc/ghi dữ liệu. [Len = Buffersize]: chỉ ra số ký tự trong vùng đệm khi sao chép dữ liệu giữa tập tin và chương trình. Đây là một giá trị tùy chọn.Ví dụ: Khi trên đĩa C không có tập tin File1.txt thì câu lệnh sau sẽ tạo mới và mở sẵn tập tinnày để ghi dữ liệu: Open “C:file1.txt” For Output as 113.2.2. Đọc dữ liệu từ tập tin:Sau khi tập tin đã được mở bằng lệnh Open với kiểu là Input, nó đã sẵn sàng cho việc đọc dữliệu bên trong nó. Dữ liệu có thể đọc theo những cách thức sau:ĐọcdữliệutheotừngdòngKhái niệm dòng dữ liệu trong tập tin khác so với khái niệm dòng chữ trên trang giấy. Dòng dữliệu có thể chứa rất nhiều ký tự (có độ dài hầu như không hạn chế) và một dòng được coi là kếtthúc tại nơi có chứa ký hiệu xuống dòng (vbCrLf – bao gồm hai kí tự có số hiệu 13 và 10). Cúpháp đọc một dòng từ tập tin như sau:Line Input #, Câu lệnh này đọc dữ liệu từ dòng hiện tại của tập tin đã được mở (có chỉ số là )và gán dữ liệu đọc được cho biến strVar (biến này có kiểu String). Câu lệnh Line Input# sẽ tự động nhận dạng dòng dữ liệu thông qua kí hiệu xuống dòng (tuy nhiên nó không đưa kíhiệu xuống dòng vào biến strVar). Sau lệnh Line Input #, vị trí con trỏ đọc dữ liệu sẽđược tự động chuyển xuống dòng tiếp theo. 83 CHÚ Ý Ngay khi mở tập tin để đọc, con trỏ đọc dữ liệu sẽ được tự động đặt ở dòng đầu tiên trong tập tin.Ví dụ: Một tập tin văn bản có đường dẫn “C:file1.txt” với nội dung như sau:Mã lệnh sau sẽ đọc nội dung của 3 dòng dữ liệu đầu tiên trong tập tin: Dim strRe1 As String, strRe2 As String, strre3 As String Open “C:file1.txt” For Input As 1 Line Input #1, strRe1 Line Input #1, strRe2 Line Input #1, strRe3 Debug.Print strRe1, strRe2, strre3 Close 1Kết quả thực hiện của đoạn mã lệnh trên như sau: CHÚ Ý Khi kết thúc thao tác với tập tin thì cần phải đóng chúng lại, nếu không thông tin trong đó có thể mất hoặc người khác không truy cập vào tập tin đó được.ĐọcmộtdanhsáchcácchuỗitheokítựphâncáchĐọc một danh sách các chuỗi theo kí tự phân cách là dấu phẩy (,) hoặc ký hiệu xuống dòng(vbCrLf) với cú pháp sau:Input # , Câu lệnh này đọc khối dữ liệu từ vị trí hiện tại của con trỏ đọc dữ liệu trong tập tin có chỉ số. Dữ liệu đọc được sẽ được gán vào cho (mỗi biếntrong danh sách này đều có kiểu dữ liệu là String). Số khối dữ liệu được đọc sẽ phụ thuộc vàosố biến có trong . Khối dữ liệu được nhận dạng dựa vào dấu phẩy ( , )hoặc ký hiệu xuống dòng (vbCrLf). Sau lệnh Input #n, vị trí con trỏ đọc dữ liệu sẽ được tựđộng chuyển sang khối dữ liệu tiếp theo. CHÚ Ý Đọc dữ liệu bằng lệnh Input #n thường được dùng với tập tin mà dữ liệu của nó được tạo ra bởi lệnh Write #n.Ví dụ: Với tập tin văn bản “C:file1.txt” như trên, với các mã lệnh sau: Dim strRe1 As String, strRe2 As String, strRe3 As String84 CHƯƠNGIII:CƠBẢNVỀNGÔNNGỮLẬPTRÌNHVISUALBASIC Open “C:file1.txt” For Input As 1 Input #1, strRe1, strRe2, strRe3 Debug.Print strRe1, strRe2, strRe3 Close 1Ta nhận được kết quả như hình dưới:Nếu lệnh đọc dữ liệu được gọi khi vị trí con trỏ đọc dữ liệu ở cuối tập tin thì sẽ xảy ra lỗi. Đểtránh lỗi này cần phải kiểm tra vị trí của con trỏ đọc dữ liệu, xem nó có ở cuối tập tin haykhông. Hàm EOF (Filenumber) (có kiểu Boolean) được dùng cho mục đích này, nó sẽ trả vềgiá trị True nếu vị trí con trỏ ...

Tài liệu được xem nhiều: