Giáo trình Kế hoạch đào tạo và những nội dung cần lưu ý trong lớp huấn luyện nông dân về nông nghiệp hữu cơ (OA-FFS): Phần II
Số trang: 77
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.56 MB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình Kế hoạch đào tạo và những nội dung cần lưu ý trong lớp huấn luyện nông dân về nông nghiệp hữu cơ (OA-FFS): Phần II trình bày về quản lý sâu bệnh và cỏ dại; luân xen canh và đa dạng sinh học, chuyển đổi, ứng dụng sinh học trong bảo vệ thực vật, các bài tập động lực. Đây là tài liệu tham khảo dành cho nông dân và sinh viên ngành Nông nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Kế hoạch đào tạo và những nội dung cần lưu ý trong lớp huấn luyện nông dân về nông nghiệp hữu cơ (OA-FFS): Phần II 6. Qu n lý c d i C d i là nh ng th c v t m c nơi mà chúng ta không mong mu n. Th c ch t, “c d i” là m t nh nghĩa ch c năng và th c v t không ph i lúc nào cũng là c d i. Th c v t ch ư c xem là c d i khi chúng gây tr ng i cho ho t ng c a con ngư i, ví d như trong canh tác nông nghi p. Cùng m t lo i th c v t m c trong t nhiên s không ph i là c d i, mà th m chí ư c xem là m t loài th c v t có ích khi nó không c n tr các ho t ng khác. Trong s n xu t thông thư ng, nông dân thư ng c g ng d n s ch t t c c d i trên ru ng và ngày càng s d ng nhi u thu c di t c hơn. Là nông dân h u cơ, b n ph i hi u rõ nh ng b t l i c a c d i, nhưng cũng nh n th y chúng có nh ng l i th nh t nh. C d i là m t ph n trong h thiên nhiên và nó u tranh duy trì s cân b ng. Th c t , t t c các y u t tích c c c a cây phân xanh cũng có th có c d i. Tuy nhiên, có s khác bi t là c d i r t khó lo i b n u chúng ta không c n chúng n a. 6.1 B n ch t c a c d i C d i m c nh ng nơi không mong mu n và thư ng th ng cây tr ng chính trong c nh tranh phát tri n. Có nhi u lý do vì sao i u này l i x y ra, nhưng m t i u quan tr ng là rõ ràng chúng thích nghi t t v i h u h t các i u ki n. ây là lý do vì sao chúng thư ng là ch s ánh giá phì nhiêu và c u trúc c a t. Khi i u ki n t thu n l i thì s phát tri n c a c d i m nh hơn cây tr ng chính và ó là d u hi u không t t c n ph i x lý. Ví d c d i có th t n d ng m n cao nhưng cây tr ng chính l i r t khó và b nh hư ng x u. C d i có th s ng sót t t trong t có ít ch t dinh dư ng, như lo i Imperata cylindrica. Lo i c này vì th là nh ng ch s t t ánh giá phì nhiêu c a t. S có m t c a các lo i c khác cho bi t m c r n ch c, s úng nư c, t chua hay có thành ph n v t ch t h u cơ th p v.v.. Bên c nh ch c năng quan tr ng c a c d i là ch s ánh giá i u ki n c a t thì c d i còn có nh ng l i ích khác: C d i có th dùng như là cây ch cho các sinh v t có l i nào ó (xem chương 5.2). Có th s d ng chúng như m t công c có giá tr trong vi c ki m soát s lan truy n c a sâu b nh h i Nhi u lo i c d i có th ăn ư c i v i v t nuôi trong trang tr i ho c th m chí thích h p v i vi c s d ng c a con ngư i M t s lo i c d i có th dùng làm thu c C d i l y ch t dinh dư ng t t và các ch t dinh dư ng này có th ư c quay tr l i t b ng cách s d ng ngay chúng làm che ph ho c như là cây phân xanh C d i có th tr giúp ch ng xói mòn t Tuy nhiên, c d i cũng có th bi n i môi trư ng c a cây tr ng theo chi u hư ng tiêu c c. Ví d , vòng quay ánh sáng và không khí gi a các cây tr ng chính b gi m xu ng. Trong môi trư ng t i hơn và m hơn, b nh d ch có i u ki n thu n l i lan truy n và gây b nh cho cây tr ng. 6.2 Các lo i c d i C d i thư ng ư c chia thành hai nhóm chính, c d i hàng năm lan truy n ch y u thông qua h t gi ng và c d i lâu năm lan truy n ch y u thông qua thân r . - 61 - T t c các lo i c d i u có th phát tán h t gi ng, tuy nhiên i v i c d i lâu năm, s n sinh h t gi ng không quan tr ng. Ph n a h t gi ng là do c d i hàng năm s n sinh ra, nhưng kh i lư ng có th là r t l n. M t s loài s n xu t nhi u n m c 700,000 h t trên cây! H t c a c d i hàng năm thư ng phát tán theo gió, nhưng m t s c d i phát tán b ng cách dính h t c a chúng vào v t nuôi ho c ngư i. Các cách phát tán h t khác là thông qua ư ng nư c, chim chóc, côn trùng, máy móc và chân v t nuôi. Tuy nhiên, h t cây tr ng b nhi m b nh cũng có th là m t cách phát tán r t ph bi n. H t c a c d i hàng năm có th n m l i trong t ch i u ki n thích h p phát tri n trong kho ng th i gian dài lên t i 50-60 năm. Th t may là, h t c a h u h t các loài c d i là r t bé và vì th chúng có nh y c m cao và d ch t khi trong t ho c khi n y m m trong i u ki n không thích h p. Nh ng loài c khác nhau có các chi n lư c khác nhau như có ít h t hơn nhưng kh e hơn và chúng có th s ng sót quay tr l i n m sâu trong t. Có nh ng loài c trưng s lư ng h t tương i l n, như nh ng loài h th p t . Nh ng loài c d i h t nh có th nhân lên r t nhanh, ít nhi u tr thành th m h a r t nhanh ch t m t vài cây trư ng thành. Trong nh ng cây tr ng vô cùng nh y c m v i c ví d như cà r t, áp l c t nh ng loài c d i h t nh là quá l n n m c cây tr ng có th không em l i l i nhu n – ơn gi n vì t n quá nhi u th i gian làm c b ng tay. Các c d i khác phát tán thông qua r ho c thân r c a chúng (ph n thân n m dư i t) trong t. Nh ng loài c d i như th thư ng ư c g i là c d i lâu năm. Thông thư ng ây là nh ng lo i c d i r t khó x lý vì không th nh chúng lên m t cách d dàng như i v i lo i c d i hàng năm. 6.3 Qu n lý c d i Như chúng ta ã bi t nhi u l n v quan i m này, m t nguyên t c làm vi c cơ b n trong canh tác h u cơ là c g ng tránh các v n phát sinh hơn là tìm cách c u ch a chúng. Nguyên t c này ư c áp d ng bình ng v i vi c qu n lý c d i. Qu n lý c d i t t trong canh tác h u cơ g m vi c t o ra các i u ki n c n tr c d i m c không úng th i i m và không úng ch mà sau này có th tr thành v n nghiêm tr ng cho vi c canh tác cây tr ng chính. C d i c nh tranh không gây h i cho cây tr ng gi ng nhau trong su t toàn b các giai o n canh tác. Giai o n nh y c m nh t c a m t cây tr ng c nh tranh v i c d i là trong giai o n u phát tri n. Cây con r t d b t n thương và sinh trư ng t t nó ph thu c r t nhi u vào vi c cung c p dinh dư ng, ánh sáng và nư c. N u cây con ph i c nh tranh v i c d i trong giai o n này, cây tr ng có th sinh trư ng kém khi n chúng d b nhi m sâu b nh hơn. C nh tranh v i c d i trong giai o n canh tác sau này ít nguy h i hơn. Tuy nhiên, m t s c d i có th gây khó khăn cho vi c thu ho ch và làm gi m năng su t cây tr ng. Vì th , không nên hoàn toàn ph t l c d i sau khi cây tr ng ã t n g n như tăng trư ng h t, tuy nhiên nhìn chung c d i giai o n này ít quan tr ng hơn giai o n trư c. L p k ho ch trư c Là m t nông ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Kế hoạch đào tạo và những nội dung cần lưu ý trong lớp huấn luyện nông dân về nông nghiệp hữu cơ (OA-FFS): Phần II 6. Qu n lý c d i C d i là nh ng th c v t m c nơi mà chúng ta không mong mu n. Th c ch t, “c d i” là m t nh nghĩa ch c năng và th c v t không ph i lúc nào cũng là c d i. Th c v t ch ư c xem là c d i khi chúng gây tr ng i cho ho t ng c a con ngư i, ví d như trong canh tác nông nghi p. Cùng m t lo i th c v t m c trong t nhiên s không ph i là c d i, mà th m chí ư c xem là m t loài th c v t có ích khi nó không c n tr các ho t ng khác. Trong s n xu t thông thư ng, nông dân thư ng c g ng d n s ch t t c c d i trên ru ng và ngày càng s d ng nhi u thu c di t c hơn. Là nông dân h u cơ, b n ph i hi u rõ nh ng b t l i c a c d i, nhưng cũng nh n th y chúng có nh ng l i th nh t nh. C d i là m t ph n trong h thiên nhiên và nó u tranh duy trì s cân b ng. Th c t , t t c các y u t tích c c c a cây phân xanh cũng có th có c d i. Tuy nhiên, có s khác bi t là c d i r t khó lo i b n u chúng ta không c n chúng n a. 6.1 B n ch t c a c d i C d i m c nh ng nơi không mong mu n và thư ng th ng cây tr ng chính trong c nh tranh phát tri n. Có nhi u lý do vì sao i u này l i x y ra, nhưng m t i u quan tr ng là rõ ràng chúng thích nghi t t v i h u h t các i u ki n. ây là lý do vì sao chúng thư ng là ch s ánh giá phì nhiêu và c u trúc c a t. Khi i u ki n t thu n l i thì s phát tri n c a c d i m nh hơn cây tr ng chính và ó là d u hi u không t t c n ph i x lý. Ví d c d i có th t n d ng m n cao nhưng cây tr ng chính l i r t khó và b nh hư ng x u. C d i có th s ng sót t t trong t có ít ch t dinh dư ng, như lo i Imperata cylindrica. Lo i c này vì th là nh ng ch s t t ánh giá phì nhiêu c a t. S có m t c a các lo i c khác cho bi t m c r n ch c, s úng nư c, t chua hay có thành ph n v t ch t h u cơ th p v.v.. Bên c nh ch c năng quan tr ng c a c d i là ch s ánh giá i u ki n c a t thì c d i còn có nh ng l i ích khác: C d i có th dùng như là cây ch cho các sinh v t có l i nào ó (xem chương 5.2). Có th s d ng chúng như m t công c có giá tr trong vi c ki m soát s lan truy n c a sâu b nh h i Nhi u lo i c d i có th ăn ư c i v i v t nuôi trong trang tr i ho c th m chí thích h p v i vi c s d ng c a con ngư i M t s lo i c d i có th dùng làm thu c C d i l y ch t dinh dư ng t t và các ch t dinh dư ng này có th ư c quay tr l i t b ng cách s d ng ngay chúng làm che ph ho c như là cây phân xanh C d i có th tr giúp ch ng xói mòn t Tuy nhiên, c d i cũng có th bi n i môi trư ng c a cây tr ng theo chi u hư ng tiêu c c. Ví d , vòng quay ánh sáng và không khí gi a các cây tr ng chính b gi m xu ng. Trong môi trư ng t i hơn và m hơn, b nh d ch có i u ki n thu n l i lan truy n và gây b nh cho cây tr ng. 6.2 Các lo i c d i C d i thư ng ư c chia thành hai nhóm chính, c d i hàng năm lan truy n ch y u thông qua h t gi ng và c d i lâu năm lan truy n ch y u thông qua thân r . - 61 - T t c các lo i c d i u có th phát tán h t gi ng, tuy nhiên i v i c d i lâu năm, s n sinh h t gi ng không quan tr ng. Ph n a h t gi ng là do c d i hàng năm s n sinh ra, nhưng kh i lư ng có th là r t l n. M t s loài s n xu t nhi u n m c 700,000 h t trên cây! H t c a c d i hàng năm thư ng phát tán theo gió, nhưng m t s c d i phát tán b ng cách dính h t c a chúng vào v t nuôi ho c ngư i. Các cách phát tán h t khác là thông qua ư ng nư c, chim chóc, côn trùng, máy móc và chân v t nuôi. Tuy nhiên, h t cây tr ng b nhi m b nh cũng có th là m t cách phát tán r t ph bi n. H t c a c d i hàng năm có th n m l i trong t ch i u ki n thích h p phát tri n trong kho ng th i gian dài lên t i 50-60 năm. Th t may là, h t c a h u h t các loài c d i là r t bé và vì th chúng có nh y c m cao và d ch t khi trong t ho c khi n y m m trong i u ki n không thích h p. Nh ng loài c khác nhau có các chi n lư c khác nhau như có ít h t hơn nhưng kh e hơn và chúng có th s ng sót quay tr l i n m sâu trong t. Có nh ng loài c trưng s lư ng h t tương i l n, như nh ng loài h th p t . Nh ng loài c d i h t nh có th nhân lên r t nhanh, ít nhi u tr thành th m h a r t nhanh ch t m t vài cây trư ng thành. Trong nh ng cây tr ng vô cùng nh y c m v i c ví d như cà r t, áp l c t nh ng loài c d i h t nh là quá l n n m c cây tr ng có th không em l i l i nhu n – ơn gi n vì t n quá nhi u th i gian làm c b ng tay. Các c d i khác phát tán thông qua r ho c thân r c a chúng (ph n thân n m dư i t) trong t. Nh ng loài c d i như th thư ng ư c g i là c d i lâu năm. Thông thư ng ây là nh ng lo i c d i r t khó x lý vì không th nh chúng lên m t cách d dàng như i v i lo i c d i hàng năm. 6.3 Qu n lý c d i Như chúng ta ã bi t nhi u l n v quan i m này, m t nguyên t c làm vi c cơ b n trong canh tác h u cơ là c g ng tránh các v n phát sinh hơn là tìm cách c u ch a chúng. Nguyên t c này ư c áp d ng bình ng v i vi c qu n lý c d i. Qu n lý c d i t t trong canh tác h u cơ g m vi c t o ra các i u ki n c n tr c d i m c không úng th i i m và không úng ch mà sau này có th tr thành v n nghiêm tr ng cho vi c canh tác cây tr ng chính. C d i c nh tranh không gây h i cho cây tr ng gi ng nhau trong su t toàn b các giai o n canh tác. Giai o n nh y c m nh t c a m t cây tr ng c nh tranh v i c d i là trong giai o n u phát tri n. Cây con r t d b t n thương và sinh trư ng t t nó ph thu c r t nhi u vào vi c cung c p dinh dư ng, ánh sáng và nư c. N u cây con ph i c nh tranh v i c d i trong giai o n này, cây tr ng có th sinh trư ng kém khi n chúng d b nhi m sâu b nh hơn. C nh tranh v i c d i trong giai o n canh tác sau này ít nguy h i hơn. Tuy nhiên, m t s c d i có th gây khó khăn cho vi c thu ho ch và làm gi m năng su t cây tr ng. Vì th , không nên hoàn toàn ph t l c d i sau khi cây tr ng ã t n g n như tăng trư ng h t, tuy nhiên nhìn chung c d i giai o n này ít quan tr ng hơn giai o n trư c. L p k ho ch trư c Là m t nông ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nông nghiệp hữu cơ phần 2 Quản lý sâu bệnh Quản lý cỏ dại Đa dạng sinh học Bảo vệ thực vật Tài liệu nông nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
149 trang 229 0 0
-
14 trang 144 0 0
-
88 trang 132 0 0
-
6 trang 99 0 0
-
Bài thuyết trình Tiếp cận hệ sinh thái trong quản lý nghề cá ven bờ
34 trang 80 0 0 -
Tiểu luận 'Tài nguyên thiên nhiên- hiện trạng và giải pháp'
30 trang 76 0 0 -
49 trang 67 0 0
-
Thực trạng sử dụng và quản lý đất bãi bồi ven biển tỉnh Bến Tre
12 trang 67 0 0 -
Giáo trình Hệ sinh thái rừng nhiệt đới: Phần 1
128 trang 67 0 0 -
37 trang 66 0 0