Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 3 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
Số trang: 43
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.19 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 3 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) gồm các vấn đề lý luận, phương pháp hạch toán, chứng từ, sổ sách kế toán thuộc kế toán nợ phải thu, thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Giáo trình được chia thành 2 phần, phần 2 trình bày những nội dung về: khái niệm, nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải thu; phương pháp kế toán các khoản nợ phải thu; định khoản các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới kế toán nợ phải thu;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 3 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô BÀI 2: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU Mã bài: MĐ30.02 Giới thiệu: Doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phát sinh các khoản phải thu. Nợ phải thu là tài sản của doanh nghiệp, trên thực tế là tiền vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng. Nợ phải thu nhiều hay ít, thời gian chiếm dụng dài hay ngắn, một mặt ảnh hưởng đến vòng quay vốn kinh doanh, mặt khác ảnh hưởng đến tình hình thanh toán và khả năng thu lợi của doanh nghiệp. Nợ phải thu phát sinh nếu không có biện pháp quản lý và kiểm soát chặt chẽ thì có thể dẫn đến tình trạng vốn bị chiếm dụng kéo dài, quá hạn thanh toán hoặc những khoản nợ khó đòi gây thiệt hại và tổn thất lớn cho doanh nghiệp. Để quản lý tốt các khoản nợ phải thu đòi hỏi kế toán phải cập nhật kịp thời, đầy đủ, chính xác và theo dõi chi tiết từng đối tượng phải thu. Bài học sẽ cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản, những kỹ năng về định khoản, lập chứng từ, ghi sổ sách kế toán liên quan tới nghiệp vụ kế toán các khoản phải thu tại doanh nghiệp. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học người học có khả năng: - Trình bày được khái niệm, nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải thu; - Trình bày được phương pháp kế toán các khoản nợ phải thu; - Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới kế toán nợ phải thu; - Xác định được chứng từ, sổ kế toán sử dụng trong kế toán nợ phải thu; - Lập được chứng từ kế toán nợ phải thu; - Ghi được sổ chi tiết, sổ tổng hợp kế toán các khoản nợ phải thu theo các hình thức ghi sổ; - Trung thực, cẩn thận, tuân thủ chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành. Nội dung chính:: 1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán 1.1. Khái niệm Trong quá trình hoạt động SXKD, thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ thanh toán, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa DN với CNVC, với NSNN, với người mua, người bán. Thông qua quan hệ thanh toán, có thể đánh giá được tình hình tài chính của DN, nếu hoạt động tài chính tốt, DN sẽ ít bị chiếm dụng vốn và ít đi chiếm dụng vốn của người khác. Các khoản thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức bên trong và bên ngoài DN về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư và các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho DN. Các khoản phải thu bao gồm: Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ và phải thu khác... 1.2. Nguyên tắc kế toán - Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản nợ và từng lần thanh toán. Kế toán phải theo dõi từng khoản nợ và thường 86 xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc nợ dây dưa. Những đối tượng có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng, kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ, có thể yêu cầu đối tượng xác nhận số nợ phải thu bằng văn bản. - Trường hợp hàng đổi hàng hoặc bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả, hoặc xử lý nợ khó đồi cần có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ. - Khi cho vay vốn phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền cho vay theo đối tượng vay, phương thức vay, thời hạn và lãi suất vay. - Tiền gửi có kỳ hạn gửi ở các ngân hàng, tổ chức tín dụng phải theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, thời hạn và lãi suất. 2. Kế toán phải thu của khách hàng 2.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán a. Khái niệm Phải thu khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của DN nhưng chưa thanh toán. b. Nguyên tắc kế toán - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay. - Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. 2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán 2.2.1. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán hàng; - Phiếu thu; Phiếu chi; - Giấy báo Nợ; Giấy báo Có; - Biên bản bù trừ công nợ; …… 2.2.2. Sổ kế toán - Sổ chi tiết thanh toán (Mở chi tiết cho từng khách hàng); - Sổ kế toán tổng hợp. 87 Đơn vị:…………………….. Mẫu sổ S31-DN Địa chỉ:…………………….. (Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN) (Dùng cho TK 131, 331) Tài khoản: …… Đối tượng: ……………….. Chứng từ Thời Số phát sinh Số dư Ngày, TK hạn tháng Số Ngày, Diễn giải ĐƯ được ghi sổ hiệu tháng chiết Nợ Có Nợ Có khấu A B C D E 1 2 3 4 5 - Số dư đầu kỳ - Cộng số phát sinh x x x x - Số dư cuối kỳ x x x x 2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng phát sin ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 3 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô BÀI 2: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU Mã bài: MĐ30.02 Giới thiệu: Doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phát sinh các khoản phải thu. Nợ phải thu là tài sản của doanh nghiệp, trên thực tế là tiền vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng. Nợ phải thu nhiều hay ít, thời gian chiếm dụng dài hay ngắn, một mặt ảnh hưởng đến vòng quay vốn kinh doanh, mặt khác ảnh hưởng đến tình hình thanh toán và khả năng thu lợi của doanh nghiệp. Nợ phải thu phát sinh nếu không có biện pháp quản lý và kiểm soát chặt chẽ thì có thể dẫn đến tình trạng vốn bị chiếm dụng kéo dài, quá hạn thanh toán hoặc những khoản nợ khó đòi gây thiệt hại và tổn thất lớn cho doanh nghiệp. Để quản lý tốt các khoản nợ phải thu đòi hỏi kế toán phải cập nhật kịp thời, đầy đủ, chính xác và theo dõi chi tiết từng đối tượng phải thu. Bài học sẽ cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản, những kỹ năng về định khoản, lập chứng từ, ghi sổ sách kế toán liên quan tới nghiệp vụ kế toán các khoản phải thu tại doanh nghiệp. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học người học có khả năng: - Trình bày được khái niệm, nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải thu; - Trình bày được phương pháp kế toán các khoản nợ phải thu; - Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới kế toán nợ phải thu; - Xác định được chứng từ, sổ kế toán sử dụng trong kế toán nợ phải thu; - Lập được chứng từ kế toán nợ phải thu; - Ghi được sổ chi tiết, sổ tổng hợp kế toán các khoản nợ phải thu theo các hình thức ghi sổ; - Trung thực, cẩn thận, tuân thủ chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành. Nội dung chính:: 1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán 1.1. Khái niệm Trong quá trình hoạt động SXKD, thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ thanh toán, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa DN với CNVC, với NSNN, với người mua, người bán. Thông qua quan hệ thanh toán, có thể đánh giá được tình hình tài chính của DN, nếu hoạt động tài chính tốt, DN sẽ ít bị chiếm dụng vốn và ít đi chiếm dụng vốn của người khác. Các khoản thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức bên trong và bên ngoài DN về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư và các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho DN. Các khoản phải thu bao gồm: Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ và phải thu khác... 1.2. Nguyên tắc kế toán - Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản nợ và từng lần thanh toán. Kế toán phải theo dõi từng khoản nợ và thường 86 xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc nợ dây dưa. Những đối tượng có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng, kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ, có thể yêu cầu đối tượng xác nhận số nợ phải thu bằng văn bản. - Trường hợp hàng đổi hàng hoặc bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả, hoặc xử lý nợ khó đồi cần có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ. - Khi cho vay vốn phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền cho vay theo đối tượng vay, phương thức vay, thời hạn và lãi suất vay. - Tiền gửi có kỳ hạn gửi ở các ngân hàng, tổ chức tín dụng phải theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, thời hạn và lãi suất. 2. Kế toán phải thu của khách hàng 2.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán a. Khái niệm Phải thu khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của DN nhưng chưa thanh toán. b. Nguyên tắc kế toán - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay. - Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. 2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán 2.2.1. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán hàng; - Phiếu thu; Phiếu chi; - Giấy báo Nợ; Giấy báo Có; - Biên bản bù trừ công nợ; …… 2.2.2. Sổ kế toán - Sổ chi tiết thanh toán (Mở chi tiết cho từng khách hàng); - Sổ kế toán tổng hợp. 87 Đơn vị:…………………….. Mẫu sổ S31-DN Địa chỉ:…………………….. (Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN) (Dùng cho TK 131, 331) Tài khoản: …… Đối tượng: ……………….. Chứng từ Thời Số phát sinh Số dư Ngày, TK hạn tháng Số Ngày, Diễn giải ĐƯ được ghi sổ hiệu tháng chiết Nợ Có Nợ Có khấu A B C D E 1 2 3 4 5 - Số dư đầu kỳ - Cộng số phát sinh x x x x - Số dư cuối kỳ x x x x 2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng phát sin ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kế toán doanh nghiệp Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 3 Kế toán các khoản phải thu Kế toán thuế giá trị gia tăng Kế toán phải thu nội bộ Kế toán dự phòng phải thu khó đòiGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 302 0 0
-
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 248 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 212 0 0 -
92 trang 192 5 0
-
53 trang 162 0 0
-
70 trang 154 0 0
-
163 trang 140 0 0
-
Bảng cân đối kế toán, kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán
7 trang 129 0 0 -
Vận dụng các kiến thức của môn triết học trong môn nguyên lý kế toán, kiểm toán căn bản
9 trang 113 0 0 -
Lý thuyết - bài tập - bài giải mẫu và câu hỏi trắc nghiệm Kế toán thương mại - dịch vụ: Phần 1
253 trang 112 0 0