Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 2 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Số trang: 60
Loại file: pdf
Dung lượng: 425.11 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
(NB) Tiếp nội dung phần 1, Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 cung cấp cho người học những kiến thức như: Kế toán nguồn kinh phí và các loại vốn, quỹ; kế toán các khoản thu và chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp; kế toán xác định kết quả hoạt động. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 2 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC LOẠI VỐN, QUỸ Mã chương: MH KTDN 24.05- Giới thiệu: Nguồn kinh phí và các loại vốn là một phần tất yếu không thể thiếu của đơn vị,giúp cho đơn vị hoạt động. Nguồn kinh phí và các loại vốn, quỹ phải tuân thủ theonguyên tắc kế toán nào, kết cấu tài khoản và phương pháp kế toán như thế nào thìtrong chương 5 này chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu.- Mục tiêu của bài: + Trình bày được các nguồn kinh phí trong đơn vị HCSN + Trình bày được nguyên tắc kế toán, kết cấu tài khoản và phương pháp kếtoán các nguôn kinh phí + Khái quát được phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu trên sơ đồ kế toán + Vận dụng làm được bài tập thực hành liên quan đến các nguồn kinh phí + Phân biệt được các nguồn kinh phí trong đơn vị HCSN + Xác định được các chứng từ kế toán liên quan đến các nguồn kinh phí trongđơn vị HCSN + Vào được sổ kế toán chi tiết các nguồn kinh phí + Vào được sổ kế toán chi tổng hợp cho các tài khoản liên quan đến kế cácnguồn kinh phí trong đơn vị HCSN theo hình thức chứng từ ghi sổ + Tuân thủ các quy định theo luật kế toán- Nội dung chính:1. Kế toán nguồn vốn kinh doanh1.1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinhdoanh ở đơn vị. Nguồn vốn kinh doanh của đơn vị sự nghiệp được hình thành từ cácnguồn:+ Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị;+ Đơn vị bổ sung từ chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (nếucó);+ Các khoản khác (nếu có). Tài khoản này chỉ áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất, kinhdoanh, dịch vụ và có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng. Mỗi loại nguồn vốnkinh doanh phải được hạch toán theo dõi riêng trên sổ chi tiết. 1581.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 411- Nguồn vốn kinh doanhBên Nợ: Ghi giảm nguồn vốn kinh doanh khi: Hoàn trả vốn kinh doanh cho các tổ chức và cá nhân đã góp vốn; Các trường hợp giảm khác.Bên Có: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh khi: Nhận vốn góp của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài đơn vị; Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh,dịch vụ (nếu có).Số dư bên Có: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có của đơn vị.1.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu1 Nhận vốn kinh doanh do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị đóng góp... đểphục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi:Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213.... Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh.2 Bổ sung vốn kinh doanh từ chênh lệch thu, chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh,dịch vụ (lợi nhuận sau thuế, nếu có), ghi:Nợ TK 421 Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (4212) Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh.3 Hoàn trả lại nguồn vốn kinh doanh cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài đơnvị và các trường hợp giảm nguồn vốn kinh doanh khác: Trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho, ghi:Nợ TK 411 Nguồn vốn kinh doanhCó các TK 111, 112, 152, 153, 156. Trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ, ghi:Nợ TK 411 Nguồn vốn kinh doanhNợ TK 214 Khấu hao và hao mòn lũy kế Có các TK 211, 213.2. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái2.1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp để phản ánh số chênh lệchtỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ củahoạt động SXKD, dịch vụ cuối kỳ. 159 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Namđể ghi sổ kế toán theo nguyên tắc sau:a) Các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ đã thanh toán tiền được quy đổi ra đồng Việt Namtheo tỷ giá mua, bán thực tế tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc hợp đồngquy định cụ thể tỷ giá thanh toán thì sử dụng tỷ giá quy định cụ thể trong hợp đồng đểghi sổ kế toán.b) Khi phát sinh các khoản thu hoạt động, thu viện trợ, các khoản chi và giá trị nguyênliệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ mua bằng ngoại tệ dùng cho hoạt động hànhchính, hoạt động dự án phải được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái doBộ Tài chính công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.c) Trường hợp không có quy định cụ thể tỷ giá thanh toán thì sử dụng tỷ giá giao dịchthực tế là tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh (làtrung bình cộng giữa tỷ giá mua chuyển khoản và tỷ giá bán chuyển khoản) của ngânhàng thương mại nơi đơn vị thường xuyên có giao dịch (do đơn vị tự lựa chọn) để quyđổi ra đồng Việt Nam khi ghi sổ kế toán đối với các khoản mục sau đây:+ Các khoản doanh thu và chi phí hoạt động sản xuất, kin ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 2 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC LOẠI VỐN, QUỸ Mã chương: MH KTDN 24.05- Giới thiệu: Nguồn kinh phí và các loại vốn là một phần tất yếu không thể thiếu của đơn vị,giúp cho đơn vị hoạt động. Nguồn kinh phí và các loại vốn, quỹ phải tuân thủ theonguyên tắc kế toán nào, kết cấu tài khoản và phương pháp kế toán như thế nào thìtrong chương 5 này chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu.- Mục tiêu của bài: + Trình bày được các nguồn kinh phí trong đơn vị HCSN + Trình bày được nguyên tắc kế toán, kết cấu tài khoản và phương pháp kếtoán các nguôn kinh phí + Khái quát được phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu trên sơ đồ kế toán + Vận dụng làm được bài tập thực hành liên quan đến các nguồn kinh phí + Phân biệt được các nguồn kinh phí trong đơn vị HCSN + Xác định được các chứng từ kế toán liên quan đến các nguồn kinh phí trongđơn vị HCSN + Vào được sổ kế toán chi tiết các nguồn kinh phí + Vào được sổ kế toán chi tổng hợp cho các tài khoản liên quan đến kế cácnguồn kinh phí trong đơn vị HCSN theo hình thức chứng từ ghi sổ + Tuân thủ các quy định theo luật kế toán- Nội dung chính:1. Kế toán nguồn vốn kinh doanh1.1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinhdoanh ở đơn vị. Nguồn vốn kinh doanh của đơn vị sự nghiệp được hình thành từ cácnguồn:+ Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị;+ Đơn vị bổ sung từ chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (nếucó);+ Các khoản khác (nếu có). Tài khoản này chỉ áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất, kinhdoanh, dịch vụ và có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng. Mỗi loại nguồn vốnkinh doanh phải được hạch toán theo dõi riêng trên sổ chi tiết. 1581.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 411- Nguồn vốn kinh doanhBên Nợ: Ghi giảm nguồn vốn kinh doanh khi: Hoàn trả vốn kinh doanh cho các tổ chức và cá nhân đã góp vốn; Các trường hợp giảm khác.Bên Có: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh khi: Nhận vốn góp của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài đơn vị; Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh,dịch vụ (nếu có).Số dư bên Có: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có của đơn vị.1.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu1 Nhận vốn kinh doanh do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị đóng góp... đểphục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi:Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213.... Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh.2 Bổ sung vốn kinh doanh từ chênh lệch thu, chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh,dịch vụ (lợi nhuận sau thuế, nếu có), ghi:Nợ TK 421 Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (4212) Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh.3 Hoàn trả lại nguồn vốn kinh doanh cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài đơnvị và các trường hợp giảm nguồn vốn kinh doanh khác: Trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho, ghi:Nợ TK 411 Nguồn vốn kinh doanhCó các TK 111, 112, 152, 153, 156. Trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ, ghi:Nợ TK 411 Nguồn vốn kinh doanhNợ TK 214 Khấu hao và hao mòn lũy kế Có các TK 211, 213.2. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái2.1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp để phản ánh số chênh lệchtỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ củahoạt động SXKD, dịch vụ cuối kỳ. 159 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Namđể ghi sổ kế toán theo nguyên tắc sau:a) Các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ đã thanh toán tiền được quy đổi ra đồng Việt Namtheo tỷ giá mua, bán thực tế tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc hợp đồngquy định cụ thể tỷ giá thanh toán thì sử dụng tỷ giá quy định cụ thể trong hợp đồng đểghi sổ kế toán.b) Khi phát sinh các khoản thu hoạt động, thu viện trợ, các khoản chi và giá trị nguyênliệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ mua bằng ngoại tệ dùng cho hoạt động hànhchính, hoạt động dự án phải được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái doBộ Tài chính công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.c) Trường hợp không có quy định cụ thể tỷ giá thanh toán thì sử dụng tỷ giá giao dịchthực tế là tỷ giá chuyển khoản trung bình tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh (làtrung bình cộng giữa tỷ giá mua chuyển khoản và tỷ giá bán chuyển khoản) của ngânhàng thương mại nơi đơn vị thường xuyên có giao dịch (do đơn vị tự lựa chọn) để quyđổi ra đồng Việt Nam khi ghi sổ kế toán đối với các khoản mục sau đây:+ Các khoản doanh thu và chi phí hoạt động sản xuất, kin ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kế toán doanh nghiệp Kế toán hành chính sự nghiệp Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp Kế toán tài sản cố định Phương pháp hạch toán kế toán Kế toán nguồn vốn kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 288 0 0
-
Giáo trình Kế toán máy - Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 2- NXB Văn hóa Thông tin (bản cập nhật)
231 trang 271 0 0 -
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 243 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 200 0 0 -
92 trang 190 5 0
-
32 trang 157 0 0
-
53 trang 150 0 0
-
163 trang 135 0 0
-
Đề cương học phần Kế toán hành chính sự nghiệp
39 trang 134 0 0 -
Bảng cân đối kế toán, kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán
7 trang 127 0 0