Giáo trình Kế toán tài chính 1
Số trang: 112
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.60 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Với kết cấu nội dung gồm 5 chương, giáo trình "Kế toán tài chính 1" cung cấp cho các bạn những nội dung kế toán vốn bằng tiền, kế toán tài sản cố định, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Kế toán tài chính 1 CHƯƠNG I : KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀNI. TỔNG QUÁT VỀ VỐN BẰNG TIỀN1. Dòng lưu chuyển tiền tệ:Hoạt động tại doanh nghiệp luôn luôn phát sinh các nghiệp vụ thu chi xen kẽ nhau. Cáckhoản thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để thực hiện các hoạt độngsản xuất kinh doanh và từ đó có các nguồn thu để đáp ứng các khoản chi .Dòng lưu chuyển tiền tệ xảy ra liên tục không ngừng, có thời điểm lượng tiền thu nhiềuhơn lượng tiền chi, có thời điểm ngược lại nhưng bao giờ doanh nghiệp cũng phải dựtrữ một số tiền để đáp ứng kịp thời các khoản chi cần thiết.Vốn bằng tiền là một loại tài sản lưu động thiết yếu nhất trong tất cả các loại hìnhdoanh nghiệp.2. Xác định vốn bằng tiền và một số nguyên tắc hạch toán:2.1 Vốn bằng tiền:Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nhất.Vốn bằng tiền của DN bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển, đượcDN sử dụng để mua sắm tài sản, dịch vụ và thanh toán các khoản nợ cũng như trả cổtức và lợi nhuận phân phối cho các đối tượng.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng ViệtNam.- Đối với các DN mua ngoại tệ dùng trong thanh toán (ghi tăng vốn bằng tiền) thì phảiquy đổi ra đồng Việt nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch( tỷ giá giao dịch thựctế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàngNhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh).- Khi dùng thanh toán hoặc bán (ghi giảm vốn bằng tiền) thì tính tỷ giá xuất quy đổi rađồng Việt Nam theo một trong các phương pháp sau: Bình quân gia quyền, FIFO,LIFO, thực tế đích danh.- Các Dn có ngoại tệ thì còn phải theo dõi chi tiết từng loại nguyên tệ trên TK007”Ngoại tệ các loại”, phản ánh ngoài Bảng cân đối kế toán. 1/112- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý.- Kế toán vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị từng thứ, từng loại…Phương pháp quy đổi ra đồng Việt Nam khi ghi sổ kế toán tăng, giảm vốn bằng tiền tương tự như quy đổi ngoại tệ.II. Kế toán tiền tại quỹ 1. Nội dung:Tiền tại quỹ của DN bao gồm: Tiền VN(kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khíquý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và bảo quản tiền mặt tại quỹ do Thủquỹ của DN thực hiện. 2. Chứng từ và thủ tục hạch toán Chứng từ sử dụng:- Phiếu thu (01.TT)- Phiếu chi (02.TT)- Biên lai thu tiền (06.TT)- Bảng kê vàng bạc đá quý (07.TT)- Bảng kiểm kê quỹ (08a.TT dùng cho VNĐ và 08b.TT dùng cho ngoại tệ, VBĐQ Thủ tục hạch toán: 2/112 Kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị Phiếu chi Phiếu chi đã duyệt 1 1 PHiếu chi Giao khách hàng Thủ quỹ Kế toán quỹ 3 PHiếu chi chuyển kế Phiếu chi toán quỹ ghi sổ 1 2 3. Tài khoản sử dụng:- Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111”Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tìnhhình thu, chi tiền mặt tại quỹ.TK 111 có 3 TK cấp 2- TK 1111: Tiền Việt Nam- TK 1112: Ngoại tệ- TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý- Kết cấu TK 111 TK 111 “Tiền mặt” SDĐK -Các khoản tiền mặt, ngân -Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá đá quý nhập quỹ quý xuất quỹ -Số tiền thừa ở quỹ phát -Số tiền thiếu ở quỹ phát hiện hiện khi kiểm kê. khi kiểm kê. SDCK: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc đá quý tồn quỹ vào cuối kỳ 4. Kế toán tiền tại quỹ là VNĐ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Kế toán tài chính 1 CHƯƠNG I : KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀNI. TỔNG QUÁT VỀ VỐN BẰNG TIỀN1. Dòng lưu chuyển tiền tệ:Hoạt động tại doanh nghiệp luôn luôn phát sinh các nghiệp vụ thu chi xen kẽ nhau. Cáckhoản thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để thực hiện các hoạt độngsản xuất kinh doanh và từ đó có các nguồn thu để đáp ứng các khoản chi .Dòng lưu chuyển tiền tệ xảy ra liên tục không ngừng, có thời điểm lượng tiền thu nhiềuhơn lượng tiền chi, có thời điểm ngược lại nhưng bao giờ doanh nghiệp cũng phải dựtrữ một số tiền để đáp ứng kịp thời các khoản chi cần thiết.Vốn bằng tiền là một loại tài sản lưu động thiết yếu nhất trong tất cả các loại hìnhdoanh nghiệp.2. Xác định vốn bằng tiền và một số nguyên tắc hạch toán:2.1 Vốn bằng tiền:Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nhất.Vốn bằng tiền của DN bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển, đượcDN sử dụng để mua sắm tài sản, dịch vụ và thanh toán các khoản nợ cũng như trả cổtức và lợi nhuận phân phối cho các đối tượng.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng ViệtNam.- Đối với các DN mua ngoại tệ dùng trong thanh toán (ghi tăng vốn bằng tiền) thì phảiquy đổi ra đồng Việt nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch( tỷ giá giao dịch thựctế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàngNhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh).- Khi dùng thanh toán hoặc bán (ghi giảm vốn bằng tiền) thì tính tỷ giá xuất quy đổi rađồng Việt Nam theo một trong các phương pháp sau: Bình quân gia quyền, FIFO,LIFO, thực tế đích danh.- Các Dn có ngoại tệ thì còn phải theo dõi chi tiết từng loại nguyên tệ trên TK007”Ngoại tệ các loại”, phản ánh ngoài Bảng cân đối kế toán. 1/112- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý.- Kế toán vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị từng thứ, từng loại…Phương pháp quy đổi ra đồng Việt Nam khi ghi sổ kế toán tăng, giảm vốn bằng tiền tương tự như quy đổi ngoại tệ.II. Kế toán tiền tại quỹ 1. Nội dung:Tiền tại quỹ của DN bao gồm: Tiền VN(kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khíquý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và bảo quản tiền mặt tại quỹ do Thủquỹ của DN thực hiện. 2. Chứng từ và thủ tục hạch toán Chứng từ sử dụng:- Phiếu thu (01.TT)- Phiếu chi (02.TT)- Biên lai thu tiền (06.TT)- Bảng kê vàng bạc đá quý (07.TT)- Bảng kiểm kê quỹ (08a.TT dùng cho VNĐ và 08b.TT dùng cho ngoại tệ, VBĐQ Thủ tục hạch toán: 2/112 Kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị Phiếu chi Phiếu chi đã duyệt 1 1 PHiếu chi Giao khách hàng Thủ quỹ Kế toán quỹ 3 PHiếu chi chuyển kế Phiếu chi toán quỹ ghi sổ 1 2 3. Tài khoản sử dụng:- Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111”Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tìnhhình thu, chi tiền mặt tại quỹ.TK 111 có 3 TK cấp 2- TK 1111: Tiền Việt Nam- TK 1112: Ngoại tệ- TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý- Kết cấu TK 111 TK 111 “Tiền mặt” SDĐK -Các khoản tiền mặt, ngân -Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá đá quý nhập quỹ quý xuất quỹ -Số tiền thừa ở quỹ phát -Số tiền thiếu ở quỹ phát hiện hiện khi kiểm kê. khi kiểm kê. SDCK: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc đá quý tồn quỹ vào cuối kỳ 4. Kế toán tiền tại quỹ là VNĐ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Kế toán tài chính 1 Kế toán tài chính 1 Kế toán tài chính Kế toán vốn bằng tiền Kế toán tài sản cố định Kế toán tiền lươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
28 trang 796 2 0
-
72 trang 367 1 0
-
Giáo trình Kế toán máy - Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 2- NXB Văn hóa Thông tin (bản cập nhật)
231 trang 271 0 0 -
THÔNG TƯ về sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp
22 trang 270 0 0 -
Hành vi tổ chức - Bài 1: Tổng quan về hành vi tổ chức
16 trang 264 0 0 -
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 245 0 0 -
3 trang 231 8 0
-
Hành vi tổ chức - Bài 5: Cơ sở của hành vi nhóm
18 trang 210 0 0 -
100 trang 186 1 0
-
104 trang 183 0 0