Giáo trình Kế toán tài chính (Quyển 1): Phần 2
Số trang: 105
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.09 MB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình "Kế toán tài chính - Quyền 1" có kết cấu gồm 4 chương và được chia thành 4 phần. Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 trình bày các nội dung kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp, kế toán nợ phải trả. Cuối mỗi chương của cuốn sách đều có câu hỏi ôn tập và bài tập vận dụng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Kế toán tài chính (Quyển 1): Phần 2 Chương 3 KÉ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP I. NHỮNG VẮN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm và phân loại 1.1. Khái niệm hàng tồn kho Theo C huẩn mực kê toán Việt Nam số 02 - H àng tồn kho, quy định hàng tồn kho là tà i sản: - Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kỳ kinh doanh bình thường; - Đ ang trong quá trìn h sản x u ất kinh doanh dở dang; - Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trìn h sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. H àng tồn kho là một bộ phận của tà i sản ngắn hạn và chiếm tỷ trọng lớn; có vai trò quan trọng trong quá trìn h sản x u ất kinh doanh của doanh nghiệp. N hư vậy, hàng tồn kho trong doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản ngắn h ạn dự trữ cho sản xuất, lưu thông hoặc đang trong quá trìn h sản x u ất chê tạo ỏ doanh nghiệp. 1.2. Phán loại hàng tồn kho H àng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiêu loại, đa 112 dạng vê chủng loại, khác n h au về đặc điểm, tín h chất thương phâm , điều kiện bảo quản, nguồn h ình thành, có vai trò công dụng khác n h au trong quá trìn h sản xuất kinh doanh. Để quan lý tố t hàng tồn kho, tín h đúng và tín h đủ giá gốc hàng tôn kho cần phân loại và sắp xếp hàng tồn kho theo những tiêu thức n h ấ t định. Thứ nhât, p h ân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và công dụng của hàng tồn kho. Theo tiêu thức p hân loại này, nhữ ng h àn g tồn kho có cùng mục đích sử dụng và công dụng được xêp vào m ột nhóm, không phân biệt chúng được hình th à n h từ nguồn nào, quy cách, phẩm chất ra sao,... Theo đó, h àn g tồn kho tro n g doanh nghiệp được chia thành: - H àng tồn kho dự trữ cho sản xuất: là toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ để phục vụ trự c tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản x u ấ t như nguyên v ậ t liệu, bán th à n h phẩm , công cụ, dụng cụ, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang. - H àng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: p hản ánh toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp n h ư h àn g hoá, th à n h phẩm ,... Cách p h ân loại này giúp cho việc sử dụng hàng tồn kho đúng mục đích, đồng thòi tạo điều kiện th u ậ n lợi cho nhà quản trị trong quá trìn h xây dựng kê hoạch, dự toán th u mua, bảo q u ản và dự trữ h àn g tồn kho, bảo đảm hàng tồn kho cung ứng kịp thời cho sản xuất, tiêu th ụ với chi phí th u m ua bảo quản th ấ p n h ấ t nhầm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x u ấ t kin h doanh của doanh nghiệp. Thứ hai p h ân loại h àn g tồn kho theo nguồn hình thành. Theo tiêu thức p h ân loại này, hàng tồn kho được chia thành: _ H àng tồn kho được m ua vào, bao gồm: + H àng m ua từ bên ngoài: là toàn bộ hàng tồn kho được 113 doanh nghiệp m ua từ các n h à cung cấp ngoài hệ thống tô chức kinh doanh của doanh nghiệp. + H àng m ua nội bộ: là toàn bộ h àng tồn kho được doanh nghiệp m ua từ các n h à cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như m ua h àng giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng m ột Công ty, Tổng công ty, V.V.. - H àng tồn kho tự gia công: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp sản xuất, gia công tạo th àn h . - H àng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: như hàng tồn kho được n h ập từ liên doanh, liên kết, hàng tồn kho được biếu tặng, V.V.. Cách p h ân loại này giúp cho việc xác định các yếu tố cấu th à n h tro n g giá gốc hàng tồn kho, nhằm tín h đúng, tính đủ giá gốc hàng tồn kho theo từng nguồn h ìn h th àn h . Qua đó, giúp doanh nghiệp đánh giá được mức độ ổn định của nguồn hàng trong quá trìn h xây dựng k ế hoạch, dự toán vê hàng tồn kho. Đồng thời, việc p h ân loại chi tiế t h àng tồn kho được m ua từ bên ngoài và hàng m ua nội bộ giúp cho việc xác định chính xác giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính hợp n hất. Thứ ba, phân loại hàng tồn kho theo yêu cầu sử dụng. Theo tiêu thức phân loại này, hàng tồn kho được chia thành: - H àng tồn kho sử dụng cho sản x u ất kinh doanh: phản ánh giá trị h àn g tồn kho được dự trữ hợp lý bảo đảm cho hoạt động sản x u ất kinh doanh được tiến h à n h bình thường. - H àng tồn kho chưa cần sử dụng: phản ánh giá trị hàng tồn kho được dự trữ cao hơn mức dự trữ hợp lý. - H àng tồn kho không cần sử dụng: p hản ánh giá trị hàng tôn kho kém hoặc m ất phẩm ch ất không được doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất. 114 Cách phân loại này giúp đánh giá mức độ hợp lý của hàng tôn kho, xác định đôi tượng cần lập dự phòng và mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập. Thứ tư, phân loại hàng tồn kho theo kê hoạch dự trữ, sản xuất và tiêu thụ. Theo tiêu thức phân loại này, hàng tồn kho được chia th àn h : - H àng tồn trữ an toàn: phản ánh hàng tồn trữ an toàn để kinh doanh được tiên h àn h thường xuyên, liên tục. - H àng tồn trữ thực tế. Cách p h ân loại này giúp n h à quản trị xác định được mức dự trữ an to ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Kế toán tài chính (Quyển 1): Phần 2 Chương 3 KÉ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP I. NHỮNG VẮN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm và phân loại 1.1. Khái niệm hàng tồn kho Theo C huẩn mực kê toán Việt Nam số 02 - H àng tồn kho, quy định hàng tồn kho là tà i sản: - Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kỳ kinh doanh bình thường; - Đ ang trong quá trìn h sản x u ất kinh doanh dở dang; - Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trìn h sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. H àng tồn kho là một bộ phận của tà i sản ngắn hạn và chiếm tỷ trọng lớn; có vai trò quan trọng trong quá trìn h sản x u ất kinh doanh của doanh nghiệp. N hư vậy, hàng tồn kho trong doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản ngắn h ạn dự trữ cho sản xuất, lưu thông hoặc đang trong quá trìn h sản x u ất chê tạo ỏ doanh nghiệp. 1.2. Phán loại hàng tồn kho H àng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiêu loại, đa 112 dạng vê chủng loại, khác n h au về đặc điểm, tín h chất thương phâm , điều kiện bảo quản, nguồn h ình thành, có vai trò công dụng khác n h au trong quá trìn h sản xuất kinh doanh. Để quan lý tố t hàng tồn kho, tín h đúng và tín h đủ giá gốc hàng tôn kho cần phân loại và sắp xếp hàng tồn kho theo những tiêu thức n h ấ t định. Thứ nhât, p h ân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và công dụng của hàng tồn kho. Theo tiêu thức p hân loại này, nhữ ng h àn g tồn kho có cùng mục đích sử dụng và công dụng được xêp vào m ột nhóm, không phân biệt chúng được hình th à n h từ nguồn nào, quy cách, phẩm chất ra sao,... Theo đó, h àn g tồn kho tro n g doanh nghiệp được chia thành: - H àng tồn kho dự trữ cho sản xuất: là toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ để phục vụ trự c tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản x u ấ t như nguyên v ậ t liệu, bán th à n h phẩm , công cụ, dụng cụ, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang. - H àng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: p hản ánh toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp n h ư h àn g hoá, th à n h phẩm ,... Cách p h ân loại này giúp cho việc sử dụng hàng tồn kho đúng mục đích, đồng thòi tạo điều kiện th u ậ n lợi cho nhà quản trị trong quá trìn h xây dựng kê hoạch, dự toán th u mua, bảo q u ản và dự trữ h àn g tồn kho, bảo đảm hàng tồn kho cung ứng kịp thời cho sản xuất, tiêu th ụ với chi phí th u m ua bảo quản th ấ p n h ấ t nhầm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x u ấ t kin h doanh của doanh nghiệp. Thứ hai p h ân loại h àn g tồn kho theo nguồn hình thành. Theo tiêu thức p h ân loại này, hàng tồn kho được chia thành: _ H àng tồn kho được m ua vào, bao gồm: + H àng m ua từ bên ngoài: là toàn bộ hàng tồn kho được 113 doanh nghiệp m ua từ các n h à cung cấp ngoài hệ thống tô chức kinh doanh của doanh nghiệp. + H àng m ua nội bộ: là toàn bộ h àng tồn kho được doanh nghiệp m ua từ các n h à cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như m ua h àng giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng m ột Công ty, Tổng công ty, V.V.. - H àng tồn kho tự gia công: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp sản xuất, gia công tạo th àn h . - H àng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: như hàng tồn kho được n h ập từ liên doanh, liên kết, hàng tồn kho được biếu tặng, V.V.. Cách p h ân loại này giúp cho việc xác định các yếu tố cấu th à n h tro n g giá gốc hàng tồn kho, nhằm tín h đúng, tính đủ giá gốc hàng tồn kho theo từng nguồn h ìn h th àn h . Qua đó, giúp doanh nghiệp đánh giá được mức độ ổn định của nguồn hàng trong quá trìn h xây dựng k ế hoạch, dự toán vê hàng tồn kho. Đồng thời, việc p h ân loại chi tiế t h àng tồn kho được m ua từ bên ngoài và hàng m ua nội bộ giúp cho việc xác định chính xác giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính hợp n hất. Thứ ba, phân loại hàng tồn kho theo yêu cầu sử dụng. Theo tiêu thức phân loại này, hàng tồn kho được chia thành: - H àng tồn kho sử dụng cho sản x u ất kinh doanh: phản ánh giá trị h àn g tồn kho được dự trữ hợp lý bảo đảm cho hoạt động sản x u ất kinh doanh được tiến h à n h bình thường. - H àng tồn kho chưa cần sử dụng: phản ánh giá trị hàng tồn kho được dự trữ cao hơn mức dự trữ hợp lý. - H àng tồn kho không cần sử dụng: p hản ánh giá trị hàng tôn kho kém hoặc m ất phẩm ch ất không được doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất. 114 Cách phân loại này giúp đánh giá mức độ hợp lý của hàng tôn kho, xác định đôi tượng cần lập dự phòng và mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập. Thứ tư, phân loại hàng tồn kho theo kê hoạch dự trữ, sản xuất và tiêu thụ. Theo tiêu thức phân loại này, hàng tồn kho được chia th àn h : - H àng tồn trữ an toàn: phản ánh hàng tồn trữ an toàn để kinh doanh được tiên h àn h thường xuyên, liên tục. - H àng tồn trữ thực tế. Cách p h ân loại này giúp n h à quản trị xác định được mức dự trữ an to ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Kế toán tài chính Kế toán tài chính Kế toán hàng tồn kho Kế toán nợ phải trả Kế toán chi phí Kế toán tiền lươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
28 trang 802 2 0
-
72 trang 368 1 0
-
THÔNG TƯ về sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp
22 trang 281 0 0 -
Giáo trình Kế toán máy - Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 2- NXB Văn hóa Thông tin (bản cập nhật)
231 trang 272 0 0 -
Hành vi tổ chức - Bài 1: Tổng quan về hành vi tổ chức
16 trang 269 0 0 -
78 trang 249 0 0
-
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 247 0 0 -
3 trang 235 8 0
-
Hành vi tổ chức - Bài 5: Cơ sở của hành vi nhóm
18 trang 210 0 0 -
100 trang 186 1 0