Danh mục

Giáo trình khai thác, kiểm định, gia cố, sửa chữa cầu cống Phần 10

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 374.09 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Gối cầu là bộ phận trung gian giữa kết cấu nhịp và mố trụ cầu. Gối cầu làm trung gian chịu tải trọng của kết cấu nhịp truyền xuống mố trụ. Đồng thời gối cầu giúp cho kết cấu làm việc giống như mô hình tính toán, giúp kết cấu nhịp dịch chuyển, co giãn ít bị cản trở.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình khai thác, kiểm định, gia cố, sửa chữa cầu cống Phần 10 GS.TS. Nguy n vi t Trung- Gíao trình Khai thác, Ki m ñ nh, Gia c , S a ch a c u c ng 4.5.4. TÍNH TOÁN TĂNG CƯ NG K T C U NH P THÉP ðây là v n ñ r t ph c t p và nhi u khi d a vào kinh nghi m c a ngư i thi t k . Vm t pháp lí, cách tính toán ph i theo Quy trình 1979 c a B GTVT, nhưng n i dung c aQuy trình này nhi u ch không phù h p tình hình s a ch a c u cũ. Vì v y ph i d a thêmvào các nguyên lí cơ b n c a môn h c: Cơ h c xây d ng, S c b n v t li u và k t c u thépñ tính toán. ðôi khi ph i ñ ra và ch p nh n m t s gi thi t tính toán nh m ñơn gi n hoánhưng ph i t ch c th t i c u ñ có quy t ñ nh sát th c t . Nh ng câu h i luôn luôn c n ñ t ra và tìm cách gi i ñáp trong lúc tính toán tăngcư ng c u: - S phân chia trách nhi m ch u t i gi a ph n k t c u cũ c a m t c t và ph n thép m i thêm vào m t c t như th nào? - C u t o liên k t nào h p lí ñ n i gi a ph n k t c u cũ và các b ph n thép m i thêm vào. - Sau m t th i gian ti p t c khai thác, li u các bi n pháp ñi u ch nh ng l c nhân t o như t o d ng l c nhân t o, t o d ng l c ngoài b xung, ñi u ch nh theo ñ g i có gi nguyên hi u qu ban ñ u không, di n bi n n i l c theo th i gian như th nào. - Tình tr ng ng su t t p trung và ng su t dư do hàn? - Kh năng b o v các d ng l c ngoài b xung. - S làm vi c th c t c a các bulông cư ng ñ cao m i ñ t thêm trên c u cũ như th nào? - Cách xét ñ n nh ng khuy t t t và hư h ng c a k t c u thép cũ. ð c bi t khi d ñ nh dùng d ng l c ngoài b xung ñ tăng cư ng c u thép ph ich n h p lí ñư c các tham s sau: r – t s các ñ c trưng cư ng ñ c a v t li u thép cũ và v t li u thép d ng l c ngoàib xung. β2 – h s hi u qu t p trung ng su t c a thép d ng l c ngoài b xung δ2 - ñ m m ñàn h i c a các liên k t c a thép d ng l c như neo, ñ t neo, … T s r càng l n thì càng ti t ki m v t li u tăng cư ng c u nhưng ñòi h i trình ñcông ngh cao. ð gi m h s hi u qu t p trung ng su t n u dùng thép thanh d ng l cthì các ren răng ñư c gia công b ng cách cán ren và tăng bán kính vu t tròn c a ren răng.ð mêm ñàn h i c a liên k t thép d ng l c càng cao thì ñ b n m i c a thép ñó càngcao. Page 145/152 GS.TS. Nguy n vi t Trung- Gíao trình Khai thác, Ki m ñ nh, Gia c , S a ch a c u c ng M t ñi u ñáng chú ý là hi u qu tăng cư ng c u càng l n n u ph n tĩnh t i chi m tl càng l n. Vì v y vi c tăng cư ng các b ph n c a dàn ch nh p l n s hi u qu hơn khităng cư ng nh p ng n. Trong thi t k tăng cư ng b ng d ng l c ngoài b xung c n ñ c bi t lưu ý thi t kliên k t gi a neo và k t c u thép cũ. Sau m t th i gian s x y ra trư t trên các b m t ti pxúc ñã ñư c liên k t b i ñinh tán ho c bulông cư ng ñ cao khi n cho s m x y ra hư h ngliên k t. ð an toàn hơn nên bulông cư ng ñ cao phía hàng l ngoài cùng c a liên k tvà trong tính toán không nên l y h s ma sát cao 4.6. TĂNG CƯ NG K T C U NH P C U BTCT, BÊTÔNG VÀ ðÁ XÂY C u BTCT, bêtông và ñá xây có tĩnh t i r t l n, so v i ho t t i, vì v y khi ho t t iphát tri n n ng thêm thì nh ng c u ñư c b o dư ng t t v n có th ch u t i mà không c ntăng cư ng. Trong m i trư ng h p ph i so sánh kinh t gi a vi c tăng cư ng c u BTCT cũv i vi c phá b nó và thay b ng k t c u m i. Giá thành d toán tăng cư ng c u n u chb ng 1/2 giá xây c u m i thì lúc thi công xong giá th c t có th cũng x p x b ng giá xâyc u m i vì có r t nhi u v n ñ n y sinh thêm trong quá trình thi công s a ch a tăng cư ngmà lúc thi t k ñ án ñ tăng cư ng thì chưa phát hi n ra. Trên tuy n ñư ng s t Hà N i – Sài Gòn có ñ n x p x 600 chi c c u BTCT cũ v itu i x p x 60 ÷ 70 năm. Nhi u c u ñã h ng ñ n m c không th tăng cư ng s a ch a m tcách kinh t mà ph i thay d m m i. Trên các tuy n ñư ng ôtô c mi n Trung và mi n Namcòn r t nhi u c u BTCT cũ do Pháp xây d ng t năm 1930 kh h p nhưng v n còn khaithác. R t nhi u c u d m BTCT d ng l c kéo trư c s n xu t theo ñ án m u c a M ñangb hư h ng do hi n tư ng ñ t d n cáp d ng l c ngang. Như v y yêu c u th c t c a vi c tăng cư ng c u BTCT nư c ta là r t l n. Các c ubêtông và c u ñá cũ nói chung còn r t ít và v n ñ tăng cư ng chúng thư ng không ñư cñ t ra Vi t Nam lúc này. Nói chung công vi c tăng cư ng c u BTCT cũ ch y u là tăng kh năng ch u ngsu t pháp và ng su t kéo ch . 4.6.1 THÊM C T THÉP N u ch c n tăng kh năng ch u l c không nhi u, ch ng 10 ÷ 15%, thì nên ñ t thêmc t thép ch ch u kéo ñáy d m. Các c t này ñư c hàn n i vào hàng c t thép ch cũ dư id ng cùng c a d m. Mu n v y ph i ñ p b t ng bêtông b o h ñáy h m ñ n lô m t n añư ng kính c a c t thép ch hàng dư i cùng. Các m i hàn liên k t c t thép m i và c t thépñ bêtông ph n ñáy d m ñ che ph b o v ...

Tài liệu được xem nhiều: