Danh mục

Giáo trình Khí tượng Nông nghiệp - Chương IV

Số trang: 26      Loại file: pdf      Dung lượng: 716.97 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nước tồn tại trong tự nhiên dưới ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. Ba thể đó không ngừng chuyển hoá lẫn nhau. Nước từ các đại dương, biển sông ngòi ao hồ, đất và thực vật bốc hơi vào không khí. Hơi nước gặp lạnh kết tạo thành mây
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Khí tượng Nông nghiệp - Chương IV Chương IV. TU N HOÀN NƯ C TRONG T NHIÊN Nư c t n t i trong t nhiên dư i ba tr ng thái: r n, l ng, khí. Ba th ñó không ng ng chuy n hóa l n nhau. Nư c t các ñ i dương, bi n, sông ngòi, ao h , ñ t và th c v t b c hơi vào không khí. Hơi nư c g p l nh ngưng k t t o thành mây, mưa rơi xu ng b m t trái ñ t. Nư c mưa th m xu ng ñ t, ch y ra sông, ra bi n r i l i b c hơi. Quá trình ñó g i là vòng tu n hoàn nư c trong t nhiên. Vòng tu n hoàn này g m ba khâu chính: b c hơi, ngưng k t, giáng th y. Các quá tnnh ñó liên k t ch t ch v i nhau, ñó là nh ng khâu riêng bi t c a vòng tu n hoàn chung.Hi u bi t v b n ch t v t lý t nhiên c a vòng tu n hoàn nư c và m i liên h c a chúng ñ i v i s n xu t nông nghi p s giúp chúng ta có nh ng gi i pháp h p lý ñ gi v ng tr ng thái cân b ng nư c ñ i v i cây tr ng.1. CHU TRÌNH NƯ C TRONG T NHIÊN Vì m c nư c c a ñ i dương trên th gi i tính trung bình không thay ñ i, và lưu lư ngtrung bình nhi u năm c a các dòng sông cũng không thay ñ i, nên có th coi lư ng nư c t ngc ng trong t nhiên c ba th : r n, l ng và khí cũng không thay ñ i. Do ñó ta suy ra r ng,trong thiên nhiên có m t ch ñ xác ñ nh nào ñó c a chu trình nư c trong ñó lư ng nư c t ngc ng rơi trên b m t trái ñ t b ng lư ng nư c b c hơi t ng c ng. Th m mao m ch th u M ch nư c ng m 61Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Giáo trình Khí tư ng Nông nghi p--------------------------------------------- Tính trung bình trong m t năm, t b m t các ñ i dương trên th gi i có 448.900km3nư c vâ t b m t ñ t li n có 71.100 km3 nư c b c hơi vào khí quy n. Cũng trong m t nămlư ng nư c rơi trên ñ i dương là 411.600 km3 và trên ñ t li n là 108.400km3. Như v y, trongm t năm có 520.000 km3 nư c b c hơi thì trong m t năm cũng có ñúng m t lư ng giáng th ynhư th rơi xu ng b m t trái ñ t. Như v y, nư c ñã hoàn thành m t vòng tu n hoàn khép kíntrong khí quy n. B ng 4.1. Cân b ng nư c trên trái ñ t hàng năm Thành ph n nư c luân chuy n Nư c b sung Nư c m t ñi V (km3) L (mm) V (km3) L (mm) L c ñ a (di n tích 148 628 000 km2) Giáng thu (mưa, tuy t) 108 400 720 Dòng ch y (sông, su i) 37 300 250 B c hơi 71 100 470 ð i dương, bi n (di n tích 361 455 000 km2) Giáng thu (mưa, tuy t) 411 600 1 140 Dòng ch y (sông, su i) 37 300 100 B c hơi 448 900 1 240 T ng c ng 520 000 520 000 (Ngu n: M.I. Lvotvis - 1964)[Ghi chú: L (mm): b dày l p nư c quy ñ i; V (km3): th tích nư c] Ngoài vòng tu n hoàn ñó, trên l c ñ a cũng có m t vòng tu n hoàn c a nư c. Hơi nư cñư c mang t ñ i dương t i, ngưng k t l i, t o thành mây và trên l c ñ a có mưa rơi xu ng.M t ph n c a lư ng nư c ñó l i b c hơi và có th là ngu n g c c a lư ng mưa. Ngoài ra,mưa trên ñ t li n có th hình thành do s b c hơi ñ a phương. Sơ ñ vòng tu n hoàn c a nư ctrên m t kho ng gi i h n c a ñ t li n ñư c trình bày trên hình 4.2. Lư ng m ñư c ñưa t ñ idương t i lãnh th (A0); m t ph n c a lư ng m ñó rơi xu ng thành mưa (O1); ph n còn l iñư c ñưa ra ngoài gi i h n c a lãnh th (A0 - O1); Lư ng mưa rơi xu ng (O1) s b b c hơi.lư ng nư c b c hơi (UC) s hình thành mây. M t ph n lư ng nư c mưa (O2) t các ñám mâyrơi xu ng lãnh th , ph n còn l i ho c ñư c gió mang ñi (AC) ho c dòng sông mang ñi (C). A0 --- --- ------ A0 - O 1 --------------------- - - Ac - - - - O1 O2 Uc C Hình 4.2. Vòng tu n hoàn nư c trong gi i h n l c ñ a2. ð M KHÔNG KHÍ2.1. Các ñ i lư ng v t lý ñ c trưng ñ m không khí Ð m không khí ñư c xác ñ nh b ng lư ng hơi nư c ch a trong không khí. 62Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Giáo trình Khí tư ng Nông nghi p---------------------------------------------a) Áp su t hơi nư c ( ...

Tài liệu được xem nhiều: