Giáo trình kiến trúc dân dụng 12
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 234.11 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tường là bộ phận quan trong trong các công trình kiến trúc vừa có chức năng bao che, ngăn cách giữa các không gian vừa có chức năng chịu lực ở những công trình tường chịu lực . Tường chiếm vào khoảng 40%-65% trọng lượng vật liệu toàn nhà, do đó khi thiết kế tường cần phải thoả mãn các yêu cầu sau : Khả năng chịu lực : nếu là tường chịu lực cần bảo đảm : Cường độ chịu lực : chịu được trọng lượng bản thân tường, trong lượng sàn và mái, chịu lực đẩy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kiến trúc dân dụng 12 CHƯƠNG 3: TƯỜNG VÀ VÁCH NGĂN 3.1 Yêu cầu Tường là bộ phận quan trong trong các công trình kiến trúc vừa có chức năng b ao che, ngăn cách giữa các không gian vừa có chức năng chịu lực ở những công trình tường chịu lực . Tường chiếm vào khoảng 40%-65% trọng lượng vật liệu toàn nhà, do đó khi thiết kế tư ờng cần phải thoả mãn các yêu cầu sau : 1 . Khả năng chịu lực : nếu là tường chịu lực cần bảo đảm : - Cường độ chịu lực : chịu được trọng lượng bản thân tường, trong lượng sàn và mái, ch ịu lực đẩy của gió, đất, nước, các chấn động trong và ngoài nhà. - Độ bền và độ cứng Khả năng chịu lực của tường còn đ ược tăng cường bằng lanh tô, giằng tường, trụ tường 2 . Khả năng cách nhiệt, giữ nhiệt Bảo đảm tường không bị rạn nứt khi gặp thời tiết bất lợi , bản đảm trong nhà mùa đông ấm, mùa hè mát. 3 . Khả năng cách âm: Bảo đảm ngăn tiếng ồn từ ngoài vào nhà, giữa các phòng với nhau, thoả mãn nhu cầu nghỉ ngơi, yên tĩnh trong sinh hoạt của con người. Đối với các công trình b iểu diễn nh ư nhà hát, rạp chiếu phim, phòng hoà nhạc, yêu cầu thiết kế cách âm cho tường càng quan trọng và phức tạp. 4 . Khả năng chống ẩm, chống thấm Bảo đảm không cho nước mưa thấm qua. Tư ờng cho khu vệ sinh và tầng h ầm phải có biện pháp chống ẩm, chống thấm tốt hơn. 5 . Khả năng phòng hoả chống cháy: Tu ỳ theo bậc chịu lửa của công trình 6 . Khả năng đặt đường ống, thiết bị : Để thoả mãn yêu cầu tiện nghi và m ỹ quan trong công trình kiến trúc, các thiết bị đ ường ống phục vụ ( hơi đốt, điện , n ước, vệ sinh..) cần nằm bên trong tường, do đó đòi hởi tường phải đủ độ cứng và rộng để đặt ống. 7 . Sử dụng vật liệu hợp lý có khả năng công nghiệp hoá và thi công cơ g iới hoá. 3.2 Tường gạch 3 .2.1 Kích thước cơ bản của tường gạch 1 / Chiều dày của tường gạch Chiều dày của tường gạch lấy chiều d ày của viên gạch làm tiêu chuẩn. Ta có kích thước của các loại tường khách nhau ( chưa kể chiều d ày mạch vữa khoảng 10 mm) - Tường không chịu lực : + Tường 1/4 gạch : d ày 55 mm + Tường 1/2 gạch : d ày 110 mm - Tường chịu lực + Tường 1 gạch : d ày 220 mm + Tường gạch rưỡi : d ày 330 mm + Tường 2 gạch : d ày 450 mm Tronh nhà dân d ụng, chiều d ày của tường gạch phổ thông là 220 hoặc 110 2 / Chiều dày của tường gạch: 56 Chiều dày của tường gạch nên lấy theo bội số của chiều rộng viên gạch cộng thêm chiều dày mạch vữa : L = (110 + 10) n. Nh ư vậy sẽ giảm bớt công chặt gạch 3 / Chiều cao của tường : Quyết định bởi độ ổn định của tường và có liên quan tới chiều dày của tường - Tường 55 cao 1 m : - Tường 110 cao 1,5 2 m : - Tường 220 cao 3 4 m , nếu hơn phải làm kết cấu : n gang giằng tường 3 .2.2 Các bộ phận tăng khả năng chịu lực của tường Do yêu cầu sử dụng, tường phải đục các lỗ để làm cửa đi , cửa sổ, đặt các lo ại đư ờng ống , thiết bị .. các giện tượng này làm giảm khả năng chịu lực của tường nên phải thiết kế thêm các bộ phận như : Lanh tô, giằng tường, trị liện tường. 1 / Lanh tô Là bộ phận kết cấu chịu lực bên trên lỗ cửa sổ hoặc cửa đi, có tác dụng đỡ phần tường bên trên. Lanh tô có các loại sau : a / Lanh tô vỉa đứng : Ap dụng cho chiều rộng lỗ cửa l 1200 mm Đặt gạch xây đứng theo chiều gạch 220 với độ cao h 420 mm, viên gạch cuối h àng vỉa phảiăn sâu vào tường 2/3 viên gạch. Nơi khu vực đôcao h phải dùng gạch và vữa có cư ờng độ cao (hình 1) h×nh 1 b/ Lanh tô vỉa nghiêng Ap dụng cho chiều rộng lỗ cửa l 1500 mm Đặt gạch xây nghiêng, viên gạch ở trung tâm xây th ẳng đứng. Mạch vữa rộng nhất 20 mm m ạch vữa nhỏ nhất 7 mm. Độ cao vỉa bằng 1 gạch hoặc 1,5 gạch . Viên gạch ngoài cùng nghiêng 100 -200 mm (hình 2) h×nh 2 c/ Lanh tô bằng ( lanh tô gạch cốt thép ) Ap dụng cho chiều rộng lỗ cửa l 2000 mm Trên lỗ cửa phủ một lớp vữa xi măng m ác 50 ho ặc 75 dày 20-30 mm trong đ ặt thép 6mmho ặc thép bản 20 x 1 mm , cứ 1/2 gạch đặt 1cốt thép, hai đầu ăn sâu vào tường 250 và bẻ quặp lên h àng gạch phía trên, sau đó phía trên dùng vữa xi măng xây 5-7 hàng gạch với độ cao h 1 /4l h×nh 3 d/ Lanh tô cuốn vòm Ap dụng cho chiều rộng lỗ cửa l = 1500-1800 mm 57 Hình cung của cuốn vòm là một đoạn cung tròn . n ếu bán kính bằng l ta có cuốn vành lược , bán kính bằng 1/2l ta có cuốn vòm bán nguyệt. Độ cao của cuốn b ằng (1/2 -1/12)l , thông thường là 1/8l , đặt gạch xây nghiêng, mạch vữa rộng hẹp cũng trong khoảng 7-20mm (hình 4a, 4b) h×nh 4 b h ×nh 4 a e/ Lanh tô bê tông cốt thép : có hai loại đổ tại chỗ và đúc sẵn ( hình 5a, 5b) h ×n h 5 a h ×n h 5 b 2 / Ô văng ( mái hắt) Là bộ phận nằm ở phía trên lỗ cửa sổ, cửa đi có tác dụngche nắng che mưa đồng thời làm nhiệm vụ như lanh tô là đỡ phần tường bên trên h×nh 6 3/ Giằng tường - Là một kết cấu tăng cường độ cứn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kiến trúc dân dụng 12 CHƯƠNG 3: TƯỜNG VÀ VÁCH NGĂN 3.1 Yêu cầu Tường là bộ phận quan trong trong các công trình kiến trúc vừa có chức năng b ao che, ngăn cách giữa các không gian vừa có chức năng chịu lực ở những công trình tường chịu lực . Tường chiếm vào khoảng 40%-65% trọng lượng vật liệu toàn nhà, do đó khi thiết kế tư ờng cần phải thoả mãn các yêu cầu sau : 1 . Khả năng chịu lực : nếu là tường chịu lực cần bảo đảm : - Cường độ chịu lực : chịu được trọng lượng bản thân tường, trong lượng sàn và mái, ch ịu lực đẩy của gió, đất, nước, các chấn động trong và ngoài nhà. - Độ bền và độ cứng Khả năng chịu lực của tường còn đ ược tăng cường bằng lanh tô, giằng tường, trụ tường 2 . Khả năng cách nhiệt, giữ nhiệt Bảo đảm tường không bị rạn nứt khi gặp thời tiết bất lợi , bản đảm trong nhà mùa đông ấm, mùa hè mát. 3 . Khả năng cách âm: Bảo đảm ngăn tiếng ồn từ ngoài vào nhà, giữa các phòng với nhau, thoả mãn nhu cầu nghỉ ngơi, yên tĩnh trong sinh hoạt của con người. Đối với các công trình b iểu diễn nh ư nhà hát, rạp chiếu phim, phòng hoà nhạc, yêu cầu thiết kế cách âm cho tường càng quan trọng và phức tạp. 4 . Khả năng chống ẩm, chống thấm Bảo đảm không cho nước mưa thấm qua. Tư ờng cho khu vệ sinh và tầng h ầm phải có biện pháp chống ẩm, chống thấm tốt hơn. 5 . Khả năng phòng hoả chống cháy: Tu ỳ theo bậc chịu lửa của công trình 6 . Khả năng đặt đường ống, thiết bị : Để thoả mãn yêu cầu tiện nghi và m ỹ quan trong công trình kiến trúc, các thiết bị đ ường ống phục vụ ( hơi đốt, điện , n ước, vệ sinh..) cần nằm bên trong tường, do đó đòi hởi tường phải đủ độ cứng và rộng để đặt ống. 7 . Sử dụng vật liệu hợp lý có khả năng công nghiệp hoá và thi công cơ g iới hoá. 3.2 Tường gạch 3 .2.1 Kích thước cơ bản của tường gạch 1 / Chiều dày của tường gạch Chiều dày của tường gạch lấy chiều d ày của viên gạch làm tiêu chuẩn. Ta có kích thước của các loại tường khách nhau ( chưa kể chiều d ày mạch vữa khoảng 10 mm) - Tường không chịu lực : + Tường 1/4 gạch : d ày 55 mm + Tường 1/2 gạch : d ày 110 mm - Tường chịu lực + Tường 1 gạch : d ày 220 mm + Tường gạch rưỡi : d ày 330 mm + Tường 2 gạch : d ày 450 mm Tronh nhà dân d ụng, chiều d ày của tường gạch phổ thông là 220 hoặc 110 2 / Chiều dày của tường gạch: 56 Chiều dày của tường gạch nên lấy theo bội số của chiều rộng viên gạch cộng thêm chiều dày mạch vữa : L = (110 + 10) n. Nh ư vậy sẽ giảm bớt công chặt gạch 3 / Chiều cao của tường : Quyết định bởi độ ổn định của tường và có liên quan tới chiều dày của tường - Tường 55 cao 1 m : - Tường 110 cao 1,5 2 m : - Tường 220 cao 3 4 m , nếu hơn phải làm kết cấu : n gang giằng tường 3 .2.2 Các bộ phận tăng khả năng chịu lực của tường Do yêu cầu sử dụng, tường phải đục các lỗ để làm cửa đi , cửa sổ, đặt các lo ại đư ờng ống , thiết bị .. các giện tượng này làm giảm khả năng chịu lực của tường nên phải thiết kế thêm các bộ phận như : Lanh tô, giằng tường, trị liện tường. 1 / Lanh tô Là bộ phận kết cấu chịu lực bên trên lỗ cửa sổ hoặc cửa đi, có tác dụng đỡ phần tường bên trên. Lanh tô có các loại sau : a / Lanh tô vỉa đứng : Ap dụng cho chiều rộng lỗ cửa l 1200 mm Đặt gạch xây đứng theo chiều gạch 220 với độ cao h 420 mm, viên gạch cuối h àng vỉa phảiăn sâu vào tường 2/3 viên gạch. Nơi khu vực đôcao h phải dùng gạch và vữa có cư ờng độ cao (hình 1) h×nh 1 b/ Lanh tô vỉa nghiêng Ap dụng cho chiều rộng lỗ cửa l 1500 mm Đặt gạch xây nghiêng, viên gạch ở trung tâm xây th ẳng đứng. Mạch vữa rộng nhất 20 mm m ạch vữa nhỏ nhất 7 mm. Độ cao vỉa bằng 1 gạch hoặc 1,5 gạch . Viên gạch ngoài cùng nghiêng 100 -200 mm (hình 2) h×nh 2 c/ Lanh tô bằng ( lanh tô gạch cốt thép ) Ap dụng cho chiều rộng lỗ cửa l 2000 mm Trên lỗ cửa phủ một lớp vữa xi măng m ác 50 ho ặc 75 dày 20-30 mm trong đ ặt thép 6mmho ặc thép bản 20 x 1 mm , cứ 1/2 gạch đặt 1cốt thép, hai đầu ăn sâu vào tường 250 và bẻ quặp lên h àng gạch phía trên, sau đó phía trên dùng vữa xi măng xây 5-7 hàng gạch với độ cao h 1 /4l h×nh 3 d/ Lanh tô cuốn vòm Ap dụng cho chiều rộng lỗ cửa l = 1500-1800 mm 57 Hình cung của cuốn vòm là một đoạn cung tròn . n ếu bán kính bằng l ta có cuốn vành lược , bán kính bằng 1/2l ta có cuốn vòm bán nguyệt. Độ cao của cuốn b ằng (1/2 -1/12)l , thông thường là 1/8l , đặt gạch xây nghiêng, mạch vữa rộng hẹp cũng trong khoảng 7-20mm (hình 4a, 4b) h×nh 4 b h ×nh 4 a e/ Lanh tô bê tông cốt thép : có hai loại đổ tại chỗ và đúc sẵn ( hình 5a, 5b) h ×n h 5 a h ×n h 5 b 2 / Ô văng ( mái hắt) Là bộ phận nằm ở phía trên lỗ cửa sổ, cửa đi có tác dụngche nắng che mưa đồng thời làm nhiệm vụ như lanh tô là đỡ phần tường bên trên h×nh 6 3/ Giằng tường - Là một kết cấu tăng cường độ cứn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật xây dựng xây dựng dân dụng nhà ở đô thị Kiến trúc xây dựng công trình kiến trúc cầu đường xây dựng đuờng thiết kế kiến trúc giáo trình kiến trúc thiết kế nhà ở cấu tạo kiến trúc phong thủy xây dựngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo: Thực tập công nhân xây dựng
38 trang 397 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc nhập môn - Th.S Trần Minh Tùng
21 trang 376 0 0 -
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 316 0 0 -
Bài thuyết trình Cấu tạo kiến trúc - Cấu tạo tường và vách ngăn
89 trang 306 0 0 -
106 trang 241 0 0
-
Ứng dụng mô hình 3D (Revit) vào thiết kế thi công hệ thống MEP thực tế
10 trang 210 0 0 -
136 trang 209 0 0
-
Thiết kế giảm chấn kết cấu bằng hệ bể chứa đa tần có đối chiếu thí nghiệm trên bàn lắc
6 trang 182 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế tuyến đường qua Thăng Bình và Hiệp Đức - Tỉnh Quảng Nam
0 trang 175 0 0 -
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Nhà máy sản xuất viên gỗ nén
62 trang 168 1 0