Giáo trình kiến trúc dân dụng 14
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 251.85 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bản kê 4 cạnh : Bản chịu lực theo hai phương với tỷ số giữa 2 cạnh là 1/11/1.5 và chiều dài các cạnh khoảng 3-4 m, bề dày bản 8-12cm, loại này thích hợp với sàn nhà có mặt bằng gần vuông - Sàn nấm : gồm một bản dày có mặt bằng vuông hoặc tròn được đặt ở trên một đầu cột chịu lực ở trung tâm bản, chỗ sàn tựa vào đầu cột, ứng suất cục bộ sẽ rất lớn có thể đâm thủng sàn, để khắc phục cấu tạo mũ cột loe ra theo góc 450,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kiến trúc dân dụng 14 - Bản kê 4 cạnh : Bản chịu lực theo hai phương với tỷ số giữa 2 cạnh là 1/1 - 1/1.5 và chiều dài các cạnh khoảng 3-4 m, b ề dày b ản 8-12cm, loại n ày thích hợp với sàn nhà có mặt bằng gần vuông - Sàn nấm : gồm một bản d ày có mặt bằng vuông hoặc tròn đ ược đặt ở trên một đầu cột chịu lực ở trung tâm bản, chỗ sàn tựa vào đ ầu cột, ứng suất cục bộ sẽ rất lớn có thể đâm thủng sàn, để khắc phục cấu tạo mũ cột loe ra theo góc 450, rộng 0 .2-0.3 bước cột , loại này thích hợp cho công trình kiến trúc có mặt bằng tương đối lớn như siêu th ị, chợ hoặc xưởng chế tạo 66 2 / Sàn bê tông cốt thép hình thức bản dầm : a / đặc điểm : - Là loại sàn có sườn gồm các bản và hệ dầm tạo thành trên mặt bằng những ô hình chữ nhật với tỷ số giữa 2 cạnh >2 - Nhịp của sản tương đối lớn - Mặt d ưới của sàn không bằng phẳng và phải làm trần treo khi có yêu cầu b/ Phân loại : - Sàn một hệ dầm : áp dụng khi mặt bằng sàn hẹp. Cần chọn phương chịu lực đ ể có nhịp của dầm ngắn nhất với khoảng cách giữa các dầm từ 1m đến 2m - Sàn hai hệ dầm : áp dụng khi mặt bằng sàn rộng, sơ đồ kết cấu đư ợc xem như là b ản kê lên dầm phụ, dầm phụ gối lên d ầm chính đặt lên cột. Kích thước tiết diện dầm và b ản : - Dầm chính : Chiều cao dầm lấy bằng 1/8-1/12chiều d ài dầm, tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao là 1/1.5 -1.2 - Dầm phụ : Chiều cao dầm lấy bằng 1/15 -1/20 chiều d ài dầm, tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao là 1/1.5 -1.2 - Bản : Chiều dày bản 6-10 cm tu ỳ theo khẩu độ bản nhỏ hay lớn Khi sàn kê trực tiếp lên tường, đoạn kê lê tường gạch là : 12 cm đối với bản, 22m đối với dầm phụ , 34 m đối với dầm chính. Nếu bề dày tường không đủ thì làm thêm bổ trụ - Sàn ô cờ : là một dạng đặc biệt của sàn có bản kê bốn cạnh. Kết cấu của sàn được cấu tạo bởi hệ dầm giao nhau theo 2 phương, chia m ặt sàn thành các ô bản kê bốn cạnh, khoảng cách giữa các dầm không quá 2 m. 67 4 .2.4 Cấu tạo sàn bê tông cốt thép lắp ghép Sàn lắp ghép là sàn bê tông cốt thép được chế tạo thành từng tấm có kích thước lớn hay nhỏ sản xuất tại nh à máy hay trên hiện trường 1 / Sàn panen chữ U - Bản và sườn chịu lực được đúc thành một khối - Kích thước cơ bản của sườn : Rộng 400-600 mm, dày 200-250 mm Chiều cao phục thuộc vào nhịp : nhịp thông thường (3-4m) thì sườn cao 150-200mm, nhịp 6 m th ì sườn cao 300 mm - Để tăng cường độ cứng cho panen và tiện cho việc gối lên tường, hai đầu panen nên đặc kín - Chiều rộng của bản tốt nhất là 500-700mm, nếu lớn hơn 800mm thì nên làm sườn gia cường để giảm bớt chiều d ày của bản - Có hai cách bố trí sàn panen chữ U + phần lõm hướng xuống dưới : m ặt trên phẳng có thể thi công trực tiếp lớp mặt sàn trên lớp kết cấu. Cách bố trí này hợp lý và phương diện chịu lực nhưng trần không phẳng + Phần lõm hướng lên trên :mặt dưới phẳng, còn phía trên làm thêm một lớp đ ệm bằng vật liệu nhẹ, sau đó thi công lớp đ ệm bằng vật liệu nhẹ , sau đó thi công lớp m ặt sàn bên trên, lo ại sàn này cách âm tốt . 2 / Sàn panen hộp 68 - Các hình thức lỗ rỗng của panen h ình ch ữ nhật , hình thang, hình tròn, hình b ầu dục Các kích thư ớc cơ bản : Nh ịp của pa nen 3-6 m chiều rộng 400-600 mm, đ ặc biệt rộng 1200-1500 mm có khi tới 1600-3000 mm Chiều dày sườn 30 - 60mm, b ản phía trên dày 25 -40mm, phía dưới d ày 20 -25 mm - Hai đầu panen cần chèn gạch hoặc bê tông để tránh gãy và d ập đầu panen - Sàn pan en hộp có mặt dưới và trên đ ều phẳng nên không cần làm trần, tính cách âm tốt h ơn, do đó được sử dụng rộng rãi trong xây dựng. Tuy nhiên, panen hộp cách âm va ch ậm kém ( các lỗ rỗng khi có va chạm sẽ tạo âm hưởng lớn ). Biện pháp kh ắc phục là phủ lên trên 1 lớp vật liệu đàn hồi rồi mới thi công mặt sàn. Lưu ý : Khi lắp panen sàn có hai khả năng xảy ra, vừa khít với kích thước của phòng hoặc không vừa khít. Dùng các biện pháp sau để khắc phục - Dùng 2 panen đ ể lắp sàn - Dùng độ to nhỏ của mặch vữa để điều chỉnh ( độ rộng mạch vữa 10- 20mm) - Xây tường nhô ra hay đổ toàn khối 4 .2.5 Khe co dãn ở sàn 1 / Vị trí khe co dãn ở sàn : - Trong trư ờng hợp kết cấu khung có cột kép : Khe được cấu tạo ở giữa dầm kép nối cột - Trong trường hợp cột có vai để 1 dầm chịu sàn gối tựa lê trên lớp giấy ép hoặc tấm kim loại : Khe được cấu tạo ở giữa dầm chịu sàn và dần liên kết chịu sàn. - Khe đ ặt ở khoảng giữa 2 dầm sàn có bản sàn được cấu tạo theo kết cấu conson từ dần đến mép 2 bên khe ( 1 khe cho trường hợp dầm thò i đầu hay bản thòi đ ầu hoặc 2 khe cho trường hợp bản dầm gối tự do ) 2 / Yêu cầu cấu tạo : Bảo đảm sự biến dạng của sàn tại vị trí khe đồng thời phải được chống thấm tốt và kín, không cho nước và bụi rớt xuống tầng dưới, đảm bảo vệ sinh và m ỹ quan, giải pháp phổ biến đư ợc dùng là đặt dọc theo khe một lá đồng, được chèn đầy vật liệu đ àn hồi chống thấm vfa khe được che ở mặt trên với 2 tấm kim loại hình 69 chữ Z, V hoặc tôn đập hình bằng nhôm, đồng.. .. có liên kết điểm vảo dầm ở 2 mép khe. Mặt dưới của sàn ở vị trí khe đ ược che bằng nẹp gỗ hoặc chất dẻo 4.3 Mặt sàn 4 .3.1 Các bộ phận của mặt sàn, yêu cầu và phân loại 1 / Các bộ phận chủ yếu : - Ao sàn : là lớp trên cùng của sàn, chịu tác động trực tiếp khi sử dụng, lớp áo sàn được làm bằng gỗ lát đơn chiếc hay từng bộ (packe), các tấm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kiến trúc dân dụng 14 - Bản kê 4 cạnh : Bản chịu lực theo hai phương với tỷ số giữa 2 cạnh là 1/1 - 1/1.5 và chiều dài các cạnh khoảng 3-4 m, b ề dày b ản 8-12cm, loại n ày thích hợp với sàn nhà có mặt bằng gần vuông - Sàn nấm : gồm một bản d ày có mặt bằng vuông hoặc tròn đ ược đặt ở trên một đầu cột chịu lực ở trung tâm bản, chỗ sàn tựa vào đ ầu cột, ứng suất cục bộ sẽ rất lớn có thể đâm thủng sàn, để khắc phục cấu tạo mũ cột loe ra theo góc 450, rộng 0 .2-0.3 bước cột , loại này thích hợp cho công trình kiến trúc có mặt bằng tương đối lớn như siêu th ị, chợ hoặc xưởng chế tạo 66 2 / Sàn bê tông cốt thép hình thức bản dầm : a / đặc điểm : - Là loại sàn có sườn gồm các bản và hệ dầm tạo thành trên mặt bằng những ô hình chữ nhật với tỷ số giữa 2 cạnh >2 - Nhịp của sản tương đối lớn - Mặt d ưới của sàn không bằng phẳng và phải làm trần treo khi có yêu cầu b/ Phân loại : - Sàn một hệ dầm : áp dụng khi mặt bằng sàn hẹp. Cần chọn phương chịu lực đ ể có nhịp của dầm ngắn nhất với khoảng cách giữa các dầm từ 1m đến 2m - Sàn hai hệ dầm : áp dụng khi mặt bằng sàn rộng, sơ đồ kết cấu đư ợc xem như là b ản kê lên dầm phụ, dầm phụ gối lên d ầm chính đặt lên cột. Kích thước tiết diện dầm và b ản : - Dầm chính : Chiều cao dầm lấy bằng 1/8-1/12chiều d ài dầm, tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao là 1/1.5 -1.2 - Dầm phụ : Chiều cao dầm lấy bằng 1/15 -1/20 chiều d ài dầm, tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao là 1/1.5 -1.2 - Bản : Chiều dày bản 6-10 cm tu ỳ theo khẩu độ bản nhỏ hay lớn Khi sàn kê trực tiếp lên tường, đoạn kê lê tường gạch là : 12 cm đối với bản, 22m đối với dầm phụ , 34 m đối với dầm chính. Nếu bề dày tường không đủ thì làm thêm bổ trụ - Sàn ô cờ : là một dạng đặc biệt của sàn có bản kê bốn cạnh. Kết cấu của sàn được cấu tạo bởi hệ dầm giao nhau theo 2 phương, chia m ặt sàn thành các ô bản kê bốn cạnh, khoảng cách giữa các dầm không quá 2 m. 67 4 .2.4 Cấu tạo sàn bê tông cốt thép lắp ghép Sàn lắp ghép là sàn bê tông cốt thép được chế tạo thành từng tấm có kích thước lớn hay nhỏ sản xuất tại nh à máy hay trên hiện trường 1 / Sàn panen chữ U - Bản và sườn chịu lực được đúc thành một khối - Kích thước cơ bản của sườn : Rộng 400-600 mm, dày 200-250 mm Chiều cao phục thuộc vào nhịp : nhịp thông thường (3-4m) thì sườn cao 150-200mm, nhịp 6 m th ì sườn cao 300 mm - Để tăng cường độ cứng cho panen và tiện cho việc gối lên tường, hai đầu panen nên đặc kín - Chiều rộng của bản tốt nhất là 500-700mm, nếu lớn hơn 800mm thì nên làm sườn gia cường để giảm bớt chiều d ày của bản - Có hai cách bố trí sàn panen chữ U + phần lõm hướng xuống dưới : m ặt trên phẳng có thể thi công trực tiếp lớp mặt sàn trên lớp kết cấu. Cách bố trí này hợp lý và phương diện chịu lực nhưng trần không phẳng + Phần lõm hướng lên trên :mặt dưới phẳng, còn phía trên làm thêm một lớp đ ệm bằng vật liệu nhẹ, sau đó thi công lớp đ ệm bằng vật liệu nhẹ , sau đó thi công lớp m ặt sàn bên trên, lo ại sàn này cách âm tốt . 2 / Sàn panen hộp 68 - Các hình thức lỗ rỗng của panen h ình ch ữ nhật , hình thang, hình tròn, hình b ầu dục Các kích thư ớc cơ bản : Nh ịp của pa nen 3-6 m chiều rộng 400-600 mm, đ ặc biệt rộng 1200-1500 mm có khi tới 1600-3000 mm Chiều dày sườn 30 - 60mm, b ản phía trên dày 25 -40mm, phía dưới d ày 20 -25 mm - Hai đầu panen cần chèn gạch hoặc bê tông để tránh gãy và d ập đầu panen - Sàn pan en hộp có mặt dưới và trên đ ều phẳng nên không cần làm trần, tính cách âm tốt h ơn, do đó được sử dụng rộng rãi trong xây dựng. Tuy nhiên, panen hộp cách âm va ch ậm kém ( các lỗ rỗng khi có va chạm sẽ tạo âm hưởng lớn ). Biện pháp kh ắc phục là phủ lên trên 1 lớp vật liệu đàn hồi rồi mới thi công mặt sàn. Lưu ý : Khi lắp panen sàn có hai khả năng xảy ra, vừa khít với kích thước của phòng hoặc không vừa khít. Dùng các biện pháp sau để khắc phục - Dùng 2 panen đ ể lắp sàn - Dùng độ to nhỏ của mặch vữa để điều chỉnh ( độ rộng mạch vữa 10- 20mm) - Xây tường nhô ra hay đổ toàn khối 4 .2.5 Khe co dãn ở sàn 1 / Vị trí khe co dãn ở sàn : - Trong trư ờng hợp kết cấu khung có cột kép : Khe được cấu tạo ở giữa dầm kép nối cột - Trong trường hợp cột có vai để 1 dầm chịu sàn gối tựa lê trên lớp giấy ép hoặc tấm kim loại : Khe được cấu tạo ở giữa dầm chịu sàn và dần liên kết chịu sàn. - Khe đ ặt ở khoảng giữa 2 dầm sàn có bản sàn được cấu tạo theo kết cấu conson từ dần đến mép 2 bên khe ( 1 khe cho trường hợp dầm thò i đầu hay bản thòi đ ầu hoặc 2 khe cho trường hợp bản dầm gối tự do ) 2 / Yêu cầu cấu tạo : Bảo đảm sự biến dạng của sàn tại vị trí khe đồng thời phải được chống thấm tốt và kín, không cho nước và bụi rớt xuống tầng dưới, đảm bảo vệ sinh và m ỹ quan, giải pháp phổ biến đư ợc dùng là đặt dọc theo khe một lá đồng, được chèn đầy vật liệu đ àn hồi chống thấm vfa khe được che ở mặt trên với 2 tấm kim loại hình 69 chữ Z, V hoặc tôn đập hình bằng nhôm, đồng.. .. có liên kết điểm vảo dầm ở 2 mép khe. Mặt dưới của sàn ở vị trí khe đ ược che bằng nẹp gỗ hoặc chất dẻo 4.3 Mặt sàn 4 .3.1 Các bộ phận của mặt sàn, yêu cầu và phân loại 1 / Các bộ phận chủ yếu : - Ao sàn : là lớp trên cùng của sàn, chịu tác động trực tiếp khi sử dụng, lớp áo sàn được làm bằng gỗ lát đơn chiếc hay từng bộ (packe), các tấm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật xây dựng xây dựng dân dụng nhà ở đô thị Kiến trúc xây dựng công trình kiến trúc cầu đường xây dựng đuờng thiết kế kiến trúc giáo trình kiến trúc thiết kế nhà ở cấu tạo kiến trúc phong thủy xây dựngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo: Thực tập công nhân xây dựng
38 trang 397 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc nhập môn - Th.S Trần Minh Tùng
21 trang 376 0 0 -
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 316 0 0 -
Bài thuyết trình Cấu tạo kiến trúc - Cấu tạo tường và vách ngăn
89 trang 306 0 0 -
106 trang 241 0 0
-
Ứng dụng mô hình 3D (Revit) vào thiết kế thi công hệ thống MEP thực tế
10 trang 210 0 0 -
136 trang 209 0 0
-
Thiết kế giảm chấn kết cấu bằng hệ bể chứa đa tần có đối chiếu thí nghiệm trên bàn lắc
6 trang 182 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế tuyến đường qua Thăng Bình và Hiệp Đức - Tỉnh Quảng Nam
0 trang 175 0 0 -
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Nhà máy sản xuất viên gỗ nén
62 trang 168 1 0