Giáo trình kiến trúc dân dụng 16
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 214.58 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thân thang - Tương tự như một loại sàn gác đặt nghiêng trên xây bậc để đi lại - Thành phần : + Dầm thang : có thể hình chữ nhật, hình răng cưa + Bậc thang : vuông góc hoặc xéo góc với tường bao quanh hoặc dầm thang. Bậc thang có thể hình chữ L hay hình tam giác. Bậc thang để đi lại an toàn phải làm lan can + Trần thang : yêu cầu phải mỹ quan, vệ sinh.dán hình 22/ Chiếu nghỉ - Trên 1 thân thang số bậc liên tục không nên quá...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kiến trúc dân dụng 16 CHƯƠNG 5: CẦU THANG5.1 Khái niệm chung5 .1.1 Các bộ phận cơ bản của cầu thang Có hai bộ phận chính : Thân thang và chiếu nghỉ ( hoặc chiếu tới) ( d án hình 1) 1 / Thân thang - Tương tự như một loại sàn gác đ ặt nghiêng trên xây bậc để đi lại - Thành phần : + Dầm thang : có thể hình chữ nhật, hình răng cưa + Bậc thang : vuông góc hoặc xéo góc với tường bao quanh hoặc dầm thang. Bậc thang có thể hình chữ L hay h ình tam giác. Bậc thang để đi lại an toàn phải làm lan can + Trần thang : yêu cầu phải mỹ quan, vệ sinh dán hình 2 2 / Chiếu nghỉ - Trên 1 thân thang số bậc liên tục không nên quá 18 bậc cũng không được íth ơn 3 bậc. Khi vượt quá 18 bậc cần thiết kế chiếu nghỉ - Chiếu nghỉ có kết cấu tương tự như sàn với hình thức bản dầm d án h3 76 - Đối với cầu thang dùng chủ yếu cho thoát người, chiếu nghỉ không đượcthiết kế các bậc h ình quạt5 .1.2 Xác định kích thước cơ bản của cầu thang 1 / Chiều rộng thân thang - Kho ảng rộng cần để một người đi lên xuống - Có tay vịn 2 bên : 0.6 m - 1 bên có tay vịn, 1 b ên tường : 0.7 m - 2 bên là tường : 0.8 m 0.6m 0.7 m 0.8m - Trong nhà ở : Thông thường rộng 0.9 m cho một hộ sử dụng, 1.10 m chonhiều hộ sử dụng - Trong nhà công cộng : căn cứ vào tình toán thoát ngư ời , thường rộng 1.4 -2m2 / Độ dốc - Độ dốc cửa cầu thang phụ thuộc vào hai yếu tố : chiều rộng (b) và chiềucao (h) của bậc thang - Ta có các mối liên h ệ sau : tgi = h/b ; 2h + b = 600 mm - h=140-200mm, b = 220-320 mm tương ứng h vẽ với i= 200 -450 - h = 150-180 mm, b = 240-300 mm tương ứng với i= 260 -330 đ ây là các thông số tương đối hợp lý - h /b = 150/300-160/280 là tốt nhất, tương ứng với i= 26,34’0 -290,45’3 / Chiếu nghỉ : Chiều rộng của chiếu nghỉ luôn luôn lớn hơn hoặc bằng chiều rộng của thânthang4 / Lan can tay vịn Cầu thang dốc ít yêu cầu lan can cao, và ngược lại cầu thang dốc nhiều thìlan can thấp hơn, chiều cao của lan can đư ợc tính từ tâm mặt bậc thang trở lên là0 ,80-1 m5 / Khoảng chách đi lọt Độ cao thông thuỷ cần đảm bảo cho người đi lại bình thường là 2m 775.2 Cầu thang bê tông cốt thép5 .2.1 Cầu thang bê tông cốt thép toàn khối1 / Đặc điểm - ưu điểm : Độ cứng và ổn định cao, không bị hạn chế bởi tiêu chu ẩn hoá,h ình thức đa dạng thoả nãn mọi yêu cầu thẩm mỹ của kiến trúc - Nhược điểm : Tốn cốt pa, tốc độ thi công và đưa vào sử dụng chậm2 / Hệ thống kết cấu chịu lực Có hai loại : bản và dầm - Cầu thang h ình thức bản : thân thang là 1 bản phẳng chịu to àn bộ tải trọngtác dụng lên cầu thang, bản tựa lên tường hoặc tựa trên đỡ chiếu nghỉ và chiếu tới d án hình 4 - Cầu thang h ình thức bản dầm : Kết cấu chụi lực gồm 2 phần : bản và d ầm nghiêng ( dầm limong ). Bản và bậc thang có thể cấu tạo thành 1 khối, lúc này b ậc thang giống như 1 dầm nhỏ tựa trên dầm nghiêng, dầm nghiêng tựa lên dầm chiếu nghỉ Bản, bậc có thể đặt ở phía trên dầm hoặc ở phía dưới hoặc ở giữa dầm. Có trường hợp dầm nghiêng kiêm cả chức năng lan can. 78 4 3 4-4 3-3 3 4 1 2 1-1 2-2 1 2 H 5 a và b5 .2.2 Cầu thang bê tô ng cốt thép lắp ghép1 / Đặc điểm Các cấu kiện kết cấu đư ợc chế tạo sẵn trong nhà máy hay tại công trường, sau khi cấu kiện đủ khả năng chịu lực thì đem đ ến vị trí lắp ghép . Ưu điểm : Thi công nhanh, tiết kiệm vật liệu, tiết kiệm sức lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá xây dựng. 2 / Phân loại 79 Tu ỳ theo trong lượng cấu kiện người ta chia ra th ành cầu thang b ê tông cốtthép lắp ghép cấu kiện nhỏ, cấu kiện trung binh và lớn. a / Cầu thang lắp ghép cấu kiện nhỏ Chỉ lắp ghép các bản bậc thang với các h ình thức : chữ nhật, chữ L, bản bậctam gi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kiến trúc dân dụng 16 CHƯƠNG 5: CẦU THANG5.1 Khái niệm chung5 .1.1 Các bộ phận cơ bản của cầu thang Có hai bộ phận chính : Thân thang và chiếu nghỉ ( hoặc chiếu tới) ( d án hình 1) 1 / Thân thang - Tương tự như một loại sàn gác đ ặt nghiêng trên xây bậc để đi lại - Thành phần : + Dầm thang : có thể hình chữ nhật, hình răng cưa + Bậc thang : vuông góc hoặc xéo góc với tường bao quanh hoặc dầm thang. Bậc thang có thể hình chữ L hay h ình tam giác. Bậc thang để đi lại an toàn phải làm lan can + Trần thang : yêu cầu phải mỹ quan, vệ sinh dán hình 2 2 / Chiếu nghỉ - Trên 1 thân thang số bậc liên tục không nên quá 18 bậc cũng không được íth ơn 3 bậc. Khi vượt quá 18 bậc cần thiết kế chiếu nghỉ - Chiếu nghỉ có kết cấu tương tự như sàn với hình thức bản dầm d án h3 76 - Đối với cầu thang dùng chủ yếu cho thoát người, chiếu nghỉ không đượcthiết kế các bậc h ình quạt5 .1.2 Xác định kích thước cơ bản của cầu thang 1 / Chiều rộng thân thang - Kho ảng rộng cần để một người đi lên xuống - Có tay vịn 2 bên : 0.6 m - 1 bên có tay vịn, 1 b ên tường : 0.7 m - 2 bên là tường : 0.8 m 0.6m 0.7 m 0.8m - Trong nhà ở : Thông thường rộng 0.9 m cho một hộ sử dụng, 1.10 m chonhiều hộ sử dụng - Trong nhà công cộng : căn cứ vào tình toán thoát ngư ời , thường rộng 1.4 -2m2 / Độ dốc - Độ dốc cửa cầu thang phụ thuộc vào hai yếu tố : chiều rộng (b) và chiềucao (h) của bậc thang - Ta có các mối liên h ệ sau : tgi = h/b ; 2h + b = 600 mm - h=140-200mm, b = 220-320 mm tương ứng h vẽ với i= 200 -450 - h = 150-180 mm, b = 240-300 mm tương ứng với i= 260 -330 đ ây là các thông số tương đối hợp lý - h /b = 150/300-160/280 là tốt nhất, tương ứng với i= 26,34’0 -290,45’3 / Chiếu nghỉ : Chiều rộng của chiếu nghỉ luôn luôn lớn hơn hoặc bằng chiều rộng của thânthang4 / Lan can tay vịn Cầu thang dốc ít yêu cầu lan can cao, và ngược lại cầu thang dốc nhiều thìlan can thấp hơn, chiều cao của lan can đư ợc tính từ tâm mặt bậc thang trở lên là0 ,80-1 m5 / Khoảng chách đi lọt Độ cao thông thuỷ cần đảm bảo cho người đi lại bình thường là 2m 775.2 Cầu thang bê tông cốt thép5 .2.1 Cầu thang bê tông cốt thép toàn khối1 / Đặc điểm - ưu điểm : Độ cứng và ổn định cao, không bị hạn chế bởi tiêu chu ẩn hoá,h ình thức đa dạng thoả nãn mọi yêu cầu thẩm mỹ của kiến trúc - Nhược điểm : Tốn cốt pa, tốc độ thi công và đưa vào sử dụng chậm2 / Hệ thống kết cấu chịu lực Có hai loại : bản và dầm - Cầu thang h ình thức bản : thân thang là 1 bản phẳng chịu to àn bộ tải trọngtác dụng lên cầu thang, bản tựa lên tường hoặc tựa trên đỡ chiếu nghỉ và chiếu tới d án hình 4 - Cầu thang h ình thức bản dầm : Kết cấu chụi lực gồm 2 phần : bản và d ầm nghiêng ( dầm limong ). Bản và bậc thang có thể cấu tạo thành 1 khối, lúc này b ậc thang giống như 1 dầm nhỏ tựa trên dầm nghiêng, dầm nghiêng tựa lên dầm chiếu nghỉ Bản, bậc có thể đặt ở phía trên dầm hoặc ở phía dưới hoặc ở giữa dầm. Có trường hợp dầm nghiêng kiêm cả chức năng lan can. 78 4 3 4-4 3-3 3 4 1 2 1-1 2-2 1 2 H 5 a và b5 .2.2 Cầu thang bê tô ng cốt thép lắp ghép1 / Đặc điểm Các cấu kiện kết cấu đư ợc chế tạo sẵn trong nhà máy hay tại công trường, sau khi cấu kiện đủ khả năng chịu lực thì đem đ ến vị trí lắp ghép . Ưu điểm : Thi công nhanh, tiết kiệm vật liệu, tiết kiệm sức lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá xây dựng. 2 / Phân loại 79 Tu ỳ theo trong lượng cấu kiện người ta chia ra th ành cầu thang b ê tông cốtthép lắp ghép cấu kiện nhỏ, cấu kiện trung binh và lớn. a / Cầu thang lắp ghép cấu kiện nhỏ Chỉ lắp ghép các bản bậc thang với các h ình thức : chữ nhật, chữ L, bản bậctam gi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật xây dựng xây dựng dân dụng nhà ở đô thị Kiến trúc xây dựng công trình kiến trúc cầu đường xây dựng đuờng thiết kế kiến trúc giáo trình kiến trúc thiết kế nhà ở cấu tạo kiến trúc phong thủy xây dựngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo: Thực tập công nhân xây dựng
38 trang 401 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc nhập môn - Th.S Trần Minh Tùng
21 trang 380 0 0 -
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 321 0 0 -
Bài thuyết trình Cấu tạo kiến trúc - Cấu tạo tường và vách ngăn
89 trang 311 0 0 -
106 trang 243 0 0
-
Ứng dụng mô hình 3D (Revit) vào thiết kế thi công hệ thống MEP thực tế
10 trang 213 0 0 -
136 trang 212 0 0
-
Thiết kế giảm chấn kết cấu bằng hệ bể chứa đa tần có đối chiếu thí nghiệm trên bàn lắc
6 trang 183 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế tuyến đường qua Thăng Bình và Hiệp Đức - Tỉnh Quảng Nam
0 trang 176 0 0 -
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Nhà máy sản xuất viên gỗ nén
62 trang 173 1 0