Giáo trình kiến trúc dân dụng 19
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 139.81 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các hình thức của mái dốc : Hình thức của mái được quyết định bởi mặt bằng nhà và yêu cầu về độ dốc. Mái dốc có rất nhiều hình thức phong phú, về cơ bản có 4 loại sau : - Mái một dốc: khi mặt băng nhà có hình chữ nhật khẩu độ nhỏ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kiến trúc dân dụng 19 - Ngói móc : là loại ngói phẳng thường dùng 70 viên / m2 . - Ngói âm dương hay ngói lòng máng . - Ngói úp sóng nóc : ngói bò hình máng 1 / 2 tròn hay chữ V b/ Phương cách lợp : - Trước tiên cố định bằng đinh các thanh litô 2 x 3cm hoặc 3 x 3cm khoảngcách 26 - 31cm vào cầu phong . Ngói lợp từ dư ới lên và nóc nhà lợp ngói bò . Chiềurộng kê lên nhau của 2 viên ngói nóc không được < 5cm và có thể dùng thêm vữa xim ăng gắn để phòng dột . - Khi lợp các viên ngói được bố trí so le nhau . Để giảm khả năng ngói bịtrượt hàng litô cuối cùng được đóng litô kép , 2 hàng ngói cuối cùng phải được buộcvào litô bằng dây thép . Ở các hàng trên cứ cách một hàng buộc một hàng .d án hình 12 - Để đề phòng hiện tượng nước mưa có thể hắt qua khe hở dột vào trong nhàkhi có gió mạnh , dùng vữa trát các khe hở hoặc lót một lớp chống dột thứ 2 bằngvật liệu nhẹ như giấy dầu ở phía dưới lớp ngói . c/ Ưu điểm và nhược điểm của mái lợp ngói : - Ưu điểm : có tính chống cháy cao , chống tác động hoá chất tốt, bền vững,sử dụng đư ợc vật liệu địa phương, giá thành hạ nên được áp dụng phổ biến . - Nhược điểm : trọng lượng nặng, kích thước nhỏ không phù hợp với côngn ghiệp hoá xây dựng , góc nghiêng của mái lớn nên làm cho kết cấu vì kèo thêmphức tạp . 2 / Cấu tạo mái fibrô xi măng : a / Quy cách tấm lợp : - Được chế tạo bằng sợi khoáng amiăng và xi măng dưới dạng phẳng, lư ợnsóng nhỏ, lớn hoặc lượn sóng đặc biệt . - Kích thước thông dụng : dài 100, 152, 225cm .. .. .. , rộng 92cm, dày 3 -5mm. Loại lượn sóng đặc biệt có chiều dài 4 - 6m, dày 6 - 10mm . b/ Phương cách lợp : - Có 3 phương cách sau : + Trên xà gồ đặt ván và trải lớp giấy dầu. Cách lợp này đ ảm bảo cáchnhiệt và chống nhiệt tốt . + Tấm fibrô xi măng được lợp trực tiếp lên xà gồ không cần cầuphong. Kho ảng cách giữa các xà gồ bằng chiều các tấm trừ đi 10 - 16cm. + Khi có yêu cầu cách nhiệt cao thì có thể đóng ván ở m ặt dưới xà gồtheo chiều dốc của mái. - Để chống dột các tấm lợp kê lên nhau một đoạn theo bề ngang không đượcnhỏ hơn 1,5 sóng , theo chiều dọc từ 14 - 20cm tùy theo độ dốc của mái là 35%hoặc 25% . 91 - Có 2 giải pháp đặt tấm lợp : tấm lợp đặt so le và tấm lợp đặt thẳng h àng.Trường hợp đặt thẳng h àng, tại chỗ gặp nhau của 4 tấm để tránh hiện tượng chồnglên nhau gây ra khe h ở , cần phải cắt góc 2 tấm đặt chéo nhau . Hư ớng lợp sẽ đượcchọn ngược chiều với hướng gió chủ đạo trong mùa mưa . 4 3 4 3 2 1 2 1Lợp thẳng hàng - Liên kết tấm fibrô xi măng với xà gồ bằng cách khoan lỗ để đóng đinh hoặcb ắt móc thép có bố trí tấm đệm cao su. Để đề phòng hiện tượng giãn nở vì nhiệt củatấm mái , lỗ khoan nên rộng hơn một ít và không đóng chặt cả 2 đầu tấm lợp . - Độ dốc của mái lợp fibrô xi măng 18 - 23 độ c/ Ưu điểm và nhược điểm của mái lợp fibrô xi măng : - Ưu điểm : trọng lượng nhẹ, giá thành rẻ, có tính chống cháy, chống ăn mòn,thích hợp mái có khẩu độ và diện tích lớn . - Nhược điểm : cách nhiệt kém, dễ bị nứt vỡ. 3 / Cấu tạo mái tôn : a / Quy cách tấm lợp : Tấm lợp được chế tạo bằng tôn mạ kẽm , hợp kim nhôm , chất dẻo cốt sợithủy tinh .. .. .. theo 2 hình thức tôn phẳng và tôn lượn sóng. b/ Phương pháp lợp : Tương tự như mái lợp fibrô xi măng . Cần lưu ý vài đ iểm sau : - Vì tôn có độ giãn nở lớn h ơn nên cần nhiều lỗ bầu dục dọc theo sóng vàdùng móc thép để liên kết tấm lợp vào xà gồ. - Các tấm lợp phủ trùm lên nhau theo chiều dọc 16 - 30cm và theo chiềun gang 2 - 3 sóng. c/ Ưu điểm và nhược điểm của mái lợp tôn : - Ưu điểm : bền, nhẹ, thích hợp với mái có khẩu độ lớn, thi công nhanh gọn,tháo lắp dễ dàng . - Nhược điểm : cách nhiệt và cách âm kém . 4 / Cấu tạo mái dốc bằng bê tông cốt thép : 92 a / Quy cách tấm lợp : Có thể chia làm 2 loại cấu kiện : - Cấu kiện nhỏ : về hình thức tương tự ngói xi măng nhưng được đúc với cốtthép , kích thước 50 x 200cm. - Cấu kiện trung bình và lớn (panen) : về hình thức theo tiết diện ngang cótấm lợp h ình ch ữ V, chữ T, cánh chim lượn sóng, gấp nếp, mặt cong. Chiều dài tấmlợp 3m - 6m hay 12m ; chiều ngang có thể là 40cm - 150cm hay 300cm ; b ề dày3 cm - 6cm . b/ Phương pháp lợp : Tùy từng trư ờng hợp m à áp d ụng theo các cách sau : - Tấm lợp b ê tông cốt thép cấu kiện nhỏ gác trực tiếp lên xà gồ . - Tấm lợp panen đặt kê lên tường ngang chịu lực hoặc vì kèo . - Tấm lợp panen đặt theo phương ngang nhà, gối trên d ầm ho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kiến trúc dân dụng 19 - Ngói móc : là loại ngói phẳng thường dùng 70 viên / m2 . - Ngói âm dương hay ngói lòng máng . - Ngói úp sóng nóc : ngói bò hình máng 1 / 2 tròn hay chữ V b/ Phương cách lợp : - Trước tiên cố định bằng đinh các thanh litô 2 x 3cm hoặc 3 x 3cm khoảngcách 26 - 31cm vào cầu phong . Ngói lợp từ dư ới lên và nóc nhà lợp ngói bò . Chiềurộng kê lên nhau của 2 viên ngói nóc không được < 5cm và có thể dùng thêm vữa xim ăng gắn để phòng dột . - Khi lợp các viên ngói được bố trí so le nhau . Để giảm khả năng ngói bịtrượt hàng litô cuối cùng được đóng litô kép , 2 hàng ngói cuối cùng phải được buộcvào litô bằng dây thép . Ở các hàng trên cứ cách một hàng buộc một hàng .d án hình 12 - Để đề phòng hiện tượng nước mưa có thể hắt qua khe hở dột vào trong nhàkhi có gió mạnh , dùng vữa trát các khe hở hoặc lót một lớp chống dột thứ 2 bằngvật liệu nhẹ như giấy dầu ở phía dưới lớp ngói . c/ Ưu điểm và nhược điểm của mái lợp ngói : - Ưu điểm : có tính chống cháy cao , chống tác động hoá chất tốt, bền vững,sử dụng đư ợc vật liệu địa phương, giá thành hạ nên được áp dụng phổ biến . - Nhược điểm : trọng lượng nặng, kích thước nhỏ không phù hợp với côngn ghiệp hoá xây dựng , góc nghiêng của mái lớn nên làm cho kết cấu vì kèo thêmphức tạp . 2 / Cấu tạo mái fibrô xi măng : a / Quy cách tấm lợp : - Được chế tạo bằng sợi khoáng amiăng và xi măng dưới dạng phẳng, lư ợnsóng nhỏ, lớn hoặc lượn sóng đặc biệt . - Kích thước thông dụng : dài 100, 152, 225cm .. .. .. , rộng 92cm, dày 3 -5mm. Loại lượn sóng đặc biệt có chiều dài 4 - 6m, dày 6 - 10mm . b/ Phương cách lợp : - Có 3 phương cách sau : + Trên xà gồ đặt ván và trải lớp giấy dầu. Cách lợp này đ ảm bảo cáchnhiệt và chống nhiệt tốt . + Tấm fibrô xi măng được lợp trực tiếp lên xà gồ không cần cầuphong. Kho ảng cách giữa các xà gồ bằng chiều các tấm trừ đi 10 - 16cm. + Khi có yêu cầu cách nhiệt cao thì có thể đóng ván ở m ặt dưới xà gồtheo chiều dốc của mái. - Để chống dột các tấm lợp kê lên nhau một đoạn theo bề ngang không đượcnhỏ hơn 1,5 sóng , theo chiều dọc từ 14 - 20cm tùy theo độ dốc của mái là 35%hoặc 25% . 91 - Có 2 giải pháp đặt tấm lợp : tấm lợp đặt so le và tấm lợp đặt thẳng h àng.Trường hợp đặt thẳng h àng, tại chỗ gặp nhau của 4 tấm để tránh hiện tượng chồnglên nhau gây ra khe h ở , cần phải cắt góc 2 tấm đặt chéo nhau . Hư ớng lợp sẽ đượcchọn ngược chiều với hướng gió chủ đạo trong mùa mưa . 4 3 4 3 2 1 2 1Lợp thẳng hàng - Liên kết tấm fibrô xi măng với xà gồ bằng cách khoan lỗ để đóng đinh hoặcb ắt móc thép có bố trí tấm đệm cao su. Để đề phòng hiện tượng giãn nở vì nhiệt củatấm mái , lỗ khoan nên rộng hơn một ít và không đóng chặt cả 2 đầu tấm lợp . - Độ dốc của mái lợp fibrô xi măng 18 - 23 độ c/ Ưu điểm và nhược điểm của mái lợp fibrô xi măng : - Ưu điểm : trọng lượng nhẹ, giá thành rẻ, có tính chống cháy, chống ăn mòn,thích hợp mái có khẩu độ và diện tích lớn . - Nhược điểm : cách nhiệt kém, dễ bị nứt vỡ. 3 / Cấu tạo mái tôn : a / Quy cách tấm lợp : Tấm lợp được chế tạo bằng tôn mạ kẽm , hợp kim nhôm , chất dẻo cốt sợithủy tinh .. .. .. theo 2 hình thức tôn phẳng và tôn lượn sóng. b/ Phương pháp lợp : Tương tự như mái lợp fibrô xi măng . Cần lưu ý vài đ iểm sau : - Vì tôn có độ giãn nở lớn h ơn nên cần nhiều lỗ bầu dục dọc theo sóng vàdùng móc thép để liên kết tấm lợp vào xà gồ. - Các tấm lợp phủ trùm lên nhau theo chiều dọc 16 - 30cm và theo chiềun gang 2 - 3 sóng. c/ Ưu điểm và nhược điểm của mái lợp tôn : - Ưu điểm : bền, nhẹ, thích hợp với mái có khẩu độ lớn, thi công nhanh gọn,tháo lắp dễ dàng . - Nhược điểm : cách nhiệt và cách âm kém . 4 / Cấu tạo mái dốc bằng bê tông cốt thép : 92 a / Quy cách tấm lợp : Có thể chia làm 2 loại cấu kiện : - Cấu kiện nhỏ : về hình thức tương tự ngói xi măng nhưng được đúc với cốtthép , kích thước 50 x 200cm. - Cấu kiện trung bình và lớn (panen) : về hình thức theo tiết diện ngang cótấm lợp h ình ch ữ V, chữ T, cánh chim lượn sóng, gấp nếp, mặt cong. Chiều dài tấmlợp 3m - 6m hay 12m ; chiều ngang có thể là 40cm - 150cm hay 300cm ; b ề dày3 cm - 6cm . b/ Phương pháp lợp : Tùy từng trư ờng hợp m à áp d ụng theo các cách sau : - Tấm lợp b ê tông cốt thép cấu kiện nhỏ gác trực tiếp lên xà gồ . - Tấm lợp panen đặt kê lên tường ngang chịu lực hoặc vì kèo . - Tấm lợp panen đặt theo phương ngang nhà, gối trên d ầm ho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật xây dựng xây dựng dân dụng nhà ở đô thị Kiến trúc xây dựng công trình kiến trúc cầu đường xây dựng đuờng thiết kế kiến trúc giáo trình kiến trúc thiết kế nhà ở cấu tạo kiến trúc phong thủy xây dựngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo: Thực tập công nhân xây dựng
38 trang 397 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc nhập môn - Th.S Trần Minh Tùng
21 trang 375 0 0 -
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 314 0 0 -
Bài thuyết trình Cấu tạo kiến trúc - Cấu tạo tường và vách ngăn
89 trang 305 0 0 -
106 trang 241 0 0
-
Ứng dụng mô hình 3D (Revit) vào thiết kế thi công hệ thống MEP thực tế
10 trang 208 0 0 -
136 trang 208 0 0
-
Thiết kế giảm chấn kết cấu bằng hệ bể chứa đa tần có đối chiếu thí nghiệm trên bàn lắc
6 trang 182 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế tuyến đường qua Thăng Bình và Hiệp Đức - Tỉnh Quảng Nam
0 trang 174 0 0 -
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Nhà máy sản xuất viên gỗ nén
62 trang 168 1 0