Giáo trình kiến trúc dân dụng 3
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 219.68 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hệ trục phân hay trục môđun: Các kích thước cơ bản của nhà tạo nên mạng lưới trục định vị xác định vị trí các tường chịu lực hay cột chịu lực chính của công trình còn gọi là hệ trục phân. Các trục phân cầu được mang tên theo một chiều hướng cụ thể để tiện gọi. Trục định vị được quy định như sau: - Đối với cột và tường ngoài, trục định vị trùng với tim hoặc mép trong hoặc mép ngoài. - Đối với cột và tường ở khe lún, trục định vị có thể là...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kiến trúc dân dụng 31 .3.2 Hệ trục phân hay trục môđun Các kích thước cơ b ản của nhà tạo nên m ạng lưới trục định vị xác định vị trícác tường chịu lực hay cột chịu lực chính của công trình còn gọi là hệ trục phân.Các trục phân cầu được mang tên theo một chiều hướng cụ thể để tiện gọi. Trụcđ ịnh vị được quy định như sau: - Đối với cột và tường ngoài, trục định vị trùng với tim hoặc mép trong hoặcm ép ngoài. - Đối với cột và tường ở khe lún, trục định vị có thể là tim hoặc là tâm khelún.1 .4 Các thông số cơ bản của nhà1 .4.1 Bước nhà, nhịp nhà, chiều cao tầng nhà - Bước nhà (ký hiệu là B): là khoảng cách trục kết cấu (tường hay cột) đotheo chiều vuông góc với phương làm việc kết cấu chính của ngôi nhà. - Nhịp nh à (ký hiệu là L): là khoảng cách trục tường, tim cột đo theo phươnglàm việc của kết cấu chính của nhà. 11 Chiều cao tầng nh à (ký hiệu là H): được quy định tính như sau: + Đốivới nh à nhiều tầng, trừ tầng trên cùng, H là kho ảng cách từ mặt sàntầng dưới tới mặt sàn tầng trên. +Đối với tầng trên cùng có trần, H là kho ảng cách từ mặt sàn đ ã hoàn thiệnđ ến mặt sàn trần. + Đối với tầng trên cùng không có trần, H là khoảng cách tới mép dưới kếtcấu chịu lực của mái.1 .4.2 Kích thước thiết kế- Kích thước danh nghĩa: kích thước được đo đúng trùng kích thước của các B, L.- Kích thước cấu tạo: kích thước danh nghĩa được cộng hoặc trừ bề dày của cấu kiện.- Kích thước thực tế bằng kích thước cấu tạo ± δ sai số.1 .5 Trình tự thiết kế trong thực tế Có ba giai đoạn: Ý đồ công trình đưa vào sử dụng + Giai đoạn 1: Thiết kế minh họa cho dự án, trong giai đoạn này ngườithiết kế chỉ thể hiện phần kiến trúc minh hoạ cho các luận điểm và luận cứ được nêutrong dự án (báo cáo kinh tế kỹ thuật). + Giai đoạn 2: Thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công Ngoài toàn bộ bản vẽ kiến trúc còn triển khai chi tiết các vấn đề kỹ thuật khác :kết cấu, điện, cấp thoát nước.., lập dự toán (chi phí) + Giai đoạn 3: Giai đoạn này chủ yếu đơn vị thi công phải vẽ lại hồ sơ thiết kếtheo thực tế để làm cơ sở thanh quyết toán công trình sau này. Bài tập kết thúc chương: Áp dụng mạng lưới môđun thiết kế 1 phònghọp 48m2, WC 6m2, phòng chuẩn bị tài liệu 12m2, chỗ chuẩn bị nước 6m2 1rảnh 12 m2, mạng modul 6×4, 3×4. 12 CHƯƠNG 2: NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NH À CÔNG CỘNG2 .1 Khái niệm2 .1.1 Định nghĩa Công trình công cộng là công trình phục vụ các sinh hoạt về văn hóa tinh thần,và vật chất cho con người ngoại trừ chức năng ở. Ví dụ: Trường học, y tế, bệnh việncác tuyến chợ, siêu thị ...2 .1.2 Phân loại Dựa vào tính chất sử dụng của công trình, có thể chia thành 13 nhóm: - Công trình giáo dục và đào tạo: nh à trẻ, mẫu giáo, tiểu học, trường phổthông cơ sở, trư ờng đại học, trường dạy nghề... - Công trình y tế: trạm xá, nhà hộ sinh, bệnh viện, nhà điều dưỡng... - Công trình văn hoá biểu diễn: câu lạc bộ, rạp chiếu phim, nhà hát, b ảo tàng,triển lãm... - Công trình thể thao: sân vận động, bể bơi, nhà thi đấu, các trường đua... - Công trình phục vụ ăn uống: nh à hàng, giải khát, phòng trà, tiệm cà phê,nhà ăn tập thể... - Công tình thương m ại:bách hoá, chợ, siêu thị, trung tâm thương nghiệp... - Công trình dịch vụ: trạm bán xăng dầu, hiệu ảnh, hiệu may, tiệm cắt tóc,xưởng sửa chữa... - Cơ quan hành chính và văn phòng: trụ sở cơ quan, toà đại sứ, viện thiết kế,văn phòng đại diện, trung tâm giao dịch... - Công trình nghiên cứu: trạm, viện nghiên cứu khoa học, phòng thí nghiệm,đ ài quan sát khí tượng... - Công trình giao thông: nhà ga, bến xe, bến tàu... - Công tình thông tin liên lạc: bưu điện, truyền hình, truyền thanh... - Công trình khách sạn: khách sạn, nhà khách... - Công trình đ ặc biệt: đài tưởng niệm, mộ liệt sĩ, lăng tẩm, công trình tôngiáo...2 .2 Tính chất của công trình công cộng - Mang tính chất phổ biến và hàng loạt. - Mỗi công trình mang tính đặc thù riêng. - Có chức năng sử dụng thay đổi theo sự thay đổi của khoa học kỹ thuật.2 .3 Các bộ phận của công trình công cộng2 .3.1 Bộ phận chính (nhóm các phòng chính) Là những bộ phận quyết định tính chất (đặc thù) của công trình và chiếm phầnlớn về diện tích sử dụng của công trình. Ví dụ: Trường học: các phòng học Chợ: quầy, sạp 13 Bệnh viện: phòng khám, phòng điều trị2 .3.2 Bộ phận phụ (nhóm các phòng phụ) Là những bộ phận hỗ trợ cho hoạt động của các bộ phận chính. Có hai bộ phậnphụ, bộ phận phụ gián tiếp và bộ phận phụ trực tiếp. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kiến trúc dân dụng 31 .3.2 Hệ trục phân hay trục môđun Các kích thước cơ b ản của nhà tạo nên m ạng lưới trục định vị xác định vị trícác tường chịu lực hay cột chịu lực chính của công trình còn gọi là hệ trục phân.Các trục phân cầu được mang tên theo một chiều hướng cụ thể để tiện gọi. Trụcđ ịnh vị được quy định như sau: - Đối với cột và tường ngoài, trục định vị trùng với tim hoặc mép trong hoặcm ép ngoài. - Đối với cột và tường ở khe lún, trục định vị có thể là tim hoặc là tâm khelún.1 .4 Các thông số cơ bản của nhà1 .4.1 Bước nhà, nhịp nhà, chiều cao tầng nhà - Bước nhà (ký hiệu là B): là khoảng cách trục kết cấu (tường hay cột) đotheo chiều vuông góc với phương làm việc kết cấu chính của ngôi nhà. - Nhịp nh à (ký hiệu là L): là khoảng cách trục tường, tim cột đo theo phươnglàm việc của kết cấu chính của nhà. 11 Chiều cao tầng nh à (ký hiệu là H): được quy định tính như sau: + Đốivới nh à nhiều tầng, trừ tầng trên cùng, H là kho ảng cách từ mặt sàntầng dưới tới mặt sàn tầng trên. +Đối với tầng trên cùng có trần, H là kho ảng cách từ mặt sàn đ ã hoàn thiệnđ ến mặt sàn trần. + Đối với tầng trên cùng không có trần, H là khoảng cách tới mép dưới kếtcấu chịu lực của mái.1 .4.2 Kích thước thiết kế- Kích thước danh nghĩa: kích thước được đo đúng trùng kích thước của các B, L.- Kích thước cấu tạo: kích thước danh nghĩa được cộng hoặc trừ bề dày của cấu kiện.- Kích thước thực tế bằng kích thước cấu tạo ± δ sai số.1 .5 Trình tự thiết kế trong thực tế Có ba giai đoạn: Ý đồ công trình đưa vào sử dụng + Giai đoạn 1: Thiết kế minh họa cho dự án, trong giai đoạn này ngườithiết kế chỉ thể hiện phần kiến trúc minh hoạ cho các luận điểm và luận cứ được nêutrong dự án (báo cáo kinh tế kỹ thuật). + Giai đoạn 2: Thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công Ngoài toàn bộ bản vẽ kiến trúc còn triển khai chi tiết các vấn đề kỹ thuật khác :kết cấu, điện, cấp thoát nước.., lập dự toán (chi phí) + Giai đoạn 3: Giai đoạn này chủ yếu đơn vị thi công phải vẽ lại hồ sơ thiết kếtheo thực tế để làm cơ sở thanh quyết toán công trình sau này. Bài tập kết thúc chương: Áp dụng mạng lưới môđun thiết kế 1 phònghọp 48m2, WC 6m2, phòng chuẩn bị tài liệu 12m2, chỗ chuẩn bị nước 6m2 1rảnh 12 m2, mạng modul 6×4, 3×4. 12 CHƯƠNG 2: NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NH À CÔNG CỘNG2 .1 Khái niệm2 .1.1 Định nghĩa Công trình công cộng là công trình phục vụ các sinh hoạt về văn hóa tinh thần,và vật chất cho con người ngoại trừ chức năng ở. Ví dụ: Trường học, y tế, bệnh việncác tuyến chợ, siêu thị ...2 .1.2 Phân loại Dựa vào tính chất sử dụng của công trình, có thể chia thành 13 nhóm: - Công trình giáo dục và đào tạo: nh à trẻ, mẫu giáo, tiểu học, trường phổthông cơ sở, trư ờng đại học, trường dạy nghề... - Công trình y tế: trạm xá, nhà hộ sinh, bệnh viện, nhà điều dưỡng... - Công trình văn hoá biểu diễn: câu lạc bộ, rạp chiếu phim, nhà hát, b ảo tàng,triển lãm... - Công trình thể thao: sân vận động, bể bơi, nhà thi đấu, các trường đua... - Công trình phục vụ ăn uống: nh à hàng, giải khát, phòng trà, tiệm cà phê,nhà ăn tập thể... - Công tình thương m ại:bách hoá, chợ, siêu thị, trung tâm thương nghiệp... - Công trình dịch vụ: trạm bán xăng dầu, hiệu ảnh, hiệu may, tiệm cắt tóc,xưởng sửa chữa... - Cơ quan hành chính và văn phòng: trụ sở cơ quan, toà đại sứ, viện thiết kế,văn phòng đại diện, trung tâm giao dịch... - Công trình nghiên cứu: trạm, viện nghiên cứu khoa học, phòng thí nghiệm,đ ài quan sát khí tượng... - Công trình giao thông: nhà ga, bến xe, bến tàu... - Công tình thông tin liên lạc: bưu điện, truyền hình, truyền thanh... - Công trình khách sạn: khách sạn, nhà khách... - Công trình đ ặc biệt: đài tưởng niệm, mộ liệt sĩ, lăng tẩm, công trình tôngiáo...2 .2 Tính chất của công trình công cộng - Mang tính chất phổ biến và hàng loạt. - Mỗi công trình mang tính đặc thù riêng. - Có chức năng sử dụng thay đổi theo sự thay đổi của khoa học kỹ thuật.2 .3 Các bộ phận của công trình công cộng2 .3.1 Bộ phận chính (nhóm các phòng chính) Là những bộ phận quyết định tính chất (đặc thù) của công trình và chiếm phầnlớn về diện tích sử dụng của công trình. Ví dụ: Trường học: các phòng học Chợ: quầy, sạp 13 Bệnh viện: phòng khám, phòng điều trị2 .3.2 Bộ phận phụ (nhóm các phòng phụ) Là những bộ phận hỗ trợ cho hoạt động của các bộ phận chính. Có hai bộ phậnphụ, bộ phận phụ gián tiếp và bộ phận phụ trực tiếp. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật xây dựng xây dựng dân dụng nhà ở đô thị Kiến trúc xây dựng công trình kiến trúc cầu đường xây dựng đuờng thiết kế kiến trúc giáo trình kiến trúc thiết kế nhà ở cấu tạo kiến trúc phong thủy xây dựngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo: Thực tập công nhân xây dựng
38 trang 386 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc nhập môn - Th.S Trần Minh Tùng
21 trang 359 0 0 -
Bài thuyết trình Cấu tạo kiến trúc - Cấu tạo tường và vách ngăn
89 trang 284 0 0 -
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 280 0 0 -
106 trang 237 0 0
-
136 trang 189 0 0
-
Ứng dụng mô hình 3D (Revit) vào thiết kế thi công hệ thống MEP thực tế
10 trang 185 0 0 -
Thiết kế giảm chấn kết cấu bằng hệ bể chứa đa tần có đối chiếu thí nghiệm trên bàn lắc
6 trang 178 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế tuyến đường qua Thăng Bình và Hiệp Đức - Tỉnh Quảng Nam
0 trang 155 0 0 -
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Nhà máy sản xuất viên gỗ nén
62 trang 149 1 0