Danh mục

Giáo trình kinh tế học vi mô - Chương 5: Lý thuyết sản xuất – chi phí

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 448.19 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 5: Lý thuyết sản xuất – chi phíCột sau cùng trong bảng trên biểu thị chi phí biến đổi trung bình. Chi phí biến đổi lúc đầu giảm nhưng sau đó tăng lên theo mức tăng của sản lượng. Sở dĩ AVC tăng lên là do ảnh hưởng của qui luật năng suất biên giảm dần.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kinh tế học vi mô - Chương 5: Lý thuyết sản xuất – chi phí Chương 5: Lý thuyết sản xuất – chi phí Cột sau cùng trong bảng trên biểu thị chi phí biến đổi trung bình. Chi phí biến đổi lúc đầugiảm nhưng sau đó tăng lên theo mức tăng của sản lượng. Sở dĩ AVC tăng lên là do ảnhhưởng của qui luật năng suất biên giảm dần. Nếu mỗi lao động sử dụng tăng thêm đem lạimức sản lượng tăng thêm nhỏ hơn, thì chi phí trung bình trên sản lượng tăng thêm phải tănglên. Chi phí trung bình (ATC) được xác định bằng: TC ATC = Q Q TFC TVC TC AFC AVC ATC 0 10 0 10 - - - 10 10 30 40 1.0 3.0 4.0 20 10 50 60 0.5 2.5 3.0 30 10 80 90 0.33 2.67 3.0 40 10 120 130 0.25 3.0 3.25 50 10 190 200 0.2 3.8 4.0 60 10 290 300 0.167 4.83 5.0 Bảng trên minh họa kết quả của ATC từ công thức này. Lưu ý rằng ATC cũng có thể đượcxác định bằng: ATC = AVC + AFC (do TC=TFC+TVC, TC/Q = TFC/Q + TVC/Q).Chi phí biênNgoài việc xác định chi phí trung bình, thì chi phí biên của đơn vị sản lượng tăng thêm cũngrất hữu ích. Chi phí này được gọi là chi phí biên (MC). Chi phí biên được đo lường bởi: ΔTC MC = ΔQ Chi phí biên được xác định trong bảng dưới đây. Lưu ý cách thức xác định chi phí biên từcông thức ở trên, đó là tỷ số của thay đổi tổng chi phí theo thay đổi mức sản lượng. Chẳnghạn, chúng ta xét trong khoảng sản lượng từ 10 đến 20. Trong trường hợp này tổng chi phítăng 20 (từ 40 lên 60) khi sản lượng sản xuất tăng thêm 10 đơn vị. Vì vậy, chi phí biên trongkhoảng này là 20/10 = 2. Q TFC TVC TC AFC AVC ATC MC 0 10 0 10 - - - - 10 10 30 40 1.0 3.0 4.0 3 20 10 50 60 0.5 2.5 3.0 2 30 10 80 90 0.33 2.67 3.0 3 40 10 120 130 0.25 3.0 3.25 4 50 10 190 200 0.2 3.8 4.0 7 60 10 290 300 0.167 4.83 5.0 10 Biểu đồ dưới đây minh họa hình dạng của đường AFC điển hình. Lưu ý rằng AFC giảmkhi sản lượng tăng lên. 115Chương 5: Lý thuyết sản xuất – chi phí Chi phí Sản lượng Biểu đồ dưới đây bao gồm đồ thị của đường ATC, AVC và MC của một doanh nghiệpđiển hình. Lưu ý rằng khoảng cách giữa đường ATC và AVC chính là AFC (doAFC+AVC=ATC). Chúng ta nhận thấy rằng đường MC luôn luôn cắt đường AVC và đườngATC tại các điểm cực tiểu của những đường này. Để thấy rõ hơn về điều này, chúng ta thấykhi chi phí biên nhỏ hơn chi phí trung bình thì chi phí trung bình giảm xuống. Tương tự nhưvậy, khi chi phí biên vượt quá chi phí trung bình thì chi phí trung bình sẽ tăng lên. Vì vậy,đường MC sẽ cắt đường chi phí trung bình (ATC) tại điểm cực tiểu của ATC. Chi phí Sản lượngMối quan hệ giữa đường chi phí và sản phẩmĐường cong chi phí được xác định bởi công nghệ và đường sản phẩm. Biểu đồ dưới đây minhhọa mối liên kết giữa đường sản phẩm và đường chi phí. Phần bên trên cho thấy đường sảnphẩm biên và sản phẩm trung bình và phần bên dưới cho thấy đường chi phí biên và chi phíbiến đổi trung bình. Lưu ý rằng trong khoảng sử dụng lao động làm cho AP và MP tăng lên thì MC và AVCgiảm. Tại điểm cực đại của MP thì MC đạt cực tiểu. Sau đó, MP giảm xuống và AP tiếp tụctăng và MP và AP cắt nhau tại điểm cực đại của AP. Khi đó, đầu vào (lao động) sử dụng tạiđiểm cực đại sản phẩm trung bình ...

Tài liệu được xem nhiều: