GIáo trình: Kinh tế vĩ mô_ Chương 3
Số trang: 21
Loại file: ppt
Dung lượng: 519.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tổng sản phẩm quốc dân và tăng trường kinh tế: Tổng giá trị bằng tiền của hàng hóa và... Là thước đo cơ bản hoạt động của nền kinh tế. GNP danh nghĩa và GNP thực tế. GDP danh nghĩa thường tăng nhanh hơn GDP thực tế
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIáo trình: " Kinh tế vĩ mô_ Chương 3"K i t äc Ü « nhÕ h v mMục đích yêu cầu: Kết cấu: Những đặc điểm về biến động KTLµm â étsè ¹ r ini m r m ph m tïkh¸ Ö Tổng cầu của nền kinh tếcña nhÕ äc Ü « ki t h v m Tổng cung của nền kinh tếTi pôc ñng èhª ÷ng Õtc c t m nh Sự cân bằng của s/lượng và mức giáki nhøc ∙tang Þ Õt ® r b C h¬ng 3 Tæ ng Ç u µæ ng c vt cung Tổng sản phẩm quốc dân và tăng trưởng kinh tế Chu kì kinh tế và thiếu hụt sản lượngI. Những Tăng trưởng và thất nghiệpđặc điểmvề biếnđộng k. Tăng trưởng và lạm pháttế Lạm phát và thất nghiệp S¶nî tÒ m ng( êng í ¹ s¶n Ê t l ngi n¨ ® giih n xu )1.1- Tổng sản phẩm quốc dân và tăng trưởng kinhtế-Khái niệm: tổng giá trị tính bằng tiền của hàng hoá và ...- Là thước đo cơ bản hoạt động của nền kinh tế GNP danh nghĩa và GNP thực tế. GDP danh nghĩa thường tăng nhanh hơn GDP thực tế . GDP danh nghĩa tăng là do giá hàng hoá, dịch vụ tăng GDP thực tế tăng là do: tăng số lượng các nguồn lực tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực Liên quan đếnKhái niệm: Sản lượng chu kì Thiếu hụt kinh tế là tiềm năng?Sự giao động sản lượng là sự đình trệ của GNP chênh lệch thất nghiệp Sản lượng thựctế giữa lạm phát thực tế sản lượngxung quanh xu hướng tiềm năng với Đây là vấn đề Cách tínhtănglên của sản lượng thường xuyên sản lượng sản lượng thực tế của các nền KT thiếu hụt tiềm năng thị trường PT 1.2 - Chu kì kinh tế và thiếu hụt sản lượng1.3 – Tăng trưởng và thất nghiệp - Tăng trưởng: là sự gia tăng GNP hoặc GDP....- Thất nghiệp: người lao động không có việc làm Trong một nền kinh tế, tăng trưởng và thất nghiệp là hai đại lượng vận động ngược chiều nhau 1 nếu GNP tăng “Okun” thì % Quy luật Okun: 2 2 thất nghiệp gi ¶m 1%1.4 – Tăng trưởng và lạm phát Thông thường tăng trưởng nhanh thì lạm phát có xu hướng tăng (quan hệ ?) chưa có câu trả lời đầy đủ- Giảm lạm phát:thắt chặt chi tiêu, giảm tổng câùlàm cho nền kinh tế trải qua thời kì suy giảm, thất nghiệp1.5– Lạm phá và thất nghiệpTrong ngắn hạn, thông thường lạm phát tăng thìthất nghiệp giảm (mối quan hệ thực nghiệm, chưa phảilà quy luật) - Giảm lạm phát đồng thời giảm thất nghiệp cả trong ngắn hạn và dài hạn phụ thuộc vào các chính sách vĩ mô 1. S¶nî tÒ m ng 6 l ngi n¨ S óngB¬ B¬ §¬n Þ Ý nh:B ¬1000t n) vt ( Ê 0 30 óng( S 1000 60 khÈ u) 2510 5020 20 40 1530 3040 10 2050 5 10 060 sóng 0 5 15 10 2025 II. Tổng cầu của nền kinh tế (Aggregate Demant)2.1. Tổng cầu trong mô hình giản đơn (có 2 tác nhân: d/nghiệp và hộg/đình)Khái niệm: là toàn bộ số lượng hàng hoá và dịch vụ mà các hộ gia đìnhvà các doanh nghiệp dự kiến chi tiêu tương ứng với mức thu nhập của họ AD = C + I AD: tổng cầu C: cầu về HH & DV tiêu dùng của hộ gia đình I: cầu về hàng hoá đầu tư của doanh nghiệp2.2. Tổng cầu trong nền kinh tế mở (với sự tham gia của tất cả các tác nhân)Khái niệm: Là tổng sản lượng trong nước mà các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua ở mỗi mức giá AD = C + I + G + NXN h Ë y,t ong Ò n nhÕ ë,t ng Ç u åm t µnhè:c:tª dï cña v r ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIáo trình: " Kinh tế vĩ mô_ Chương 3"K i t äc Ü « nhÕ h v mMục đích yêu cầu: Kết cấu: Những đặc điểm về biến động KTLµm â étsè ¹ r ini m r m ph m tïkh¸ Ö Tổng cầu của nền kinh tếcña nhÕ äc Ü « ki t h v m Tổng cung của nền kinh tếTi pôc ñng èhª ÷ng Õtc c t m nh Sự cân bằng của s/lượng và mức giáki nhøc ∙tang Þ Õt ® r b C h¬ng 3 Tæ ng Ç u µæ ng c vt cung Tổng sản phẩm quốc dân và tăng trưởng kinh tế Chu kì kinh tế và thiếu hụt sản lượngI. Những Tăng trưởng và thất nghiệpđặc điểmvề biếnđộng k. Tăng trưởng và lạm pháttế Lạm phát và thất nghiệp S¶nî tÒ m ng( êng í ¹ s¶n Ê t l ngi n¨ ® giih n xu )1.1- Tổng sản phẩm quốc dân và tăng trưởng kinhtế-Khái niệm: tổng giá trị tính bằng tiền của hàng hoá và ...- Là thước đo cơ bản hoạt động của nền kinh tế GNP danh nghĩa và GNP thực tế. GDP danh nghĩa thường tăng nhanh hơn GDP thực tế . GDP danh nghĩa tăng là do giá hàng hoá, dịch vụ tăng GDP thực tế tăng là do: tăng số lượng các nguồn lực tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực Liên quan đếnKhái niệm: Sản lượng chu kì Thiếu hụt kinh tế là tiềm năng?Sự giao động sản lượng là sự đình trệ của GNP chênh lệch thất nghiệp Sản lượng thựctế giữa lạm phát thực tế sản lượngxung quanh xu hướng tiềm năng với Đây là vấn đề Cách tínhtănglên của sản lượng thường xuyên sản lượng sản lượng thực tế của các nền KT thiếu hụt tiềm năng thị trường PT 1.2 - Chu kì kinh tế và thiếu hụt sản lượng1.3 – Tăng trưởng và thất nghiệp - Tăng trưởng: là sự gia tăng GNP hoặc GDP....- Thất nghiệp: người lao động không có việc làm Trong một nền kinh tế, tăng trưởng và thất nghiệp là hai đại lượng vận động ngược chiều nhau 1 nếu GNP tăng “Okun” thì % Quy luật Okun: 2 2 thất nghiệp gi ¶m 1%1.4 – Tăng trưởng và lạm phát Thông thường tăng trưởng nhanh thì lạm phát có xu hướng tăng (quan hệ ?) chưa có câu trả lời đầy đủ- Giảm lạm phát:thắt chặt chi tiêu, giảm tổng câùlàm cho nền kinh tế trải qua thời kì suy giảm, thất nghiệp1.5– Lạm phá và thất nghiệpTrong ngắn hạn, thông thường lạm phát tăng thìthất nghiệp giảm (mối quan hệ thực nghiệm, chưa phảilà quy luật) - Giảm lạm phát đồng thời giảm thất nghiệp cả trong ngắn hạn và dài hạn phụ thuộc vào các chính sách vĩ mô 1. S¶nî tÒ m ng 6 l ngi n¨ S óngB¬ B¬ §¬n Þ Ý nh:B ¬1000t n) vt ( Ê 0 30 óng( S 1000 60 khÈ u) 2510 5020 20 40 1530 3040 10 2050 5 10 060 sóng 0 5 15 10 2025 II. Tổng cầu của nền kinh tế (Aggregate Demant)2.1. Tổng cầu trong mô hình giản đơn (có 2 tác nhân: d/nghiệp và hộg/đình)Khái niệm: là toàn bộ số lượng hàng hoá và dịch vụ mà các hộ gia đìnhvà các doanh nghiệp dự kiến chi tiêu tương ứng với mức thu nhập của họ AD = C + I AD: tổng cầu C: cầu về HH & DV tiêu dùng của hộ gia đình I: cầu về hàng hoá đầu tư của doanh nghiệp2.2. Tổng cầu trong nền kinh tế mở (với sự tham gia của tất cả các tác nhân)Khái niệm: Là tổng sản lượng trong nước mà các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua ở mỗi mức giá AD = C + I + G + NXN h Ë y,t ong Ò n nhÕ ë,t ng Ç u åm t µnhè:c:tª dï cña v r ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - TS. Lê Bảo Lâm
144 trang 733 21 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 582 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 552 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 332 0 0 -
38 trang 250 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 244 1 0 -
Giáo trình Kinh tế học vi mô cơ bản (Tái bản lần 1): Phần 1
72 trang 239 0 0 -
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 237 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 1 - TS. Vũ Kim Dung
126 trang 235 6 0 -
Trọng dụng nhân tài: Quyết làm và biết làm
3 trang 220 0 0