Giáo trình kỹ thuật đo lường P8
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 651.48 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đo dòng điện : Trong các đại lượng điện, dòng điện và điện áp là các đại lượng cơ bản nhất . Vì vậy trong công nghiệp cũng như trong các công trình nghiên cứu khoa học người ta luôn quan tâm đến các phương pháp và thiết bị đo dòng điện
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kỹ thuật đo lường P8GIÁO ÁN_KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 8. ĐO DÒNG ĐIỆNCHƯƠNG 8.ĐO DÒNG ĐIỆN (2 LT)8.1. Cơ sở chung. Trong các đại lượng điện, dòng điện và điện áp là các đại lượng cơ bản nhất. Vìvậy trong công nghiệp cũng như trong các công trình nguyên cứu khoa học người taluôn quan tâm đến các phương pháp và thiết bị đo dòng điện. Các phương pháp đo dòng điện phổ biến gồm: - Phương pháp đo trực tiếp: dùng các dụng cụ đo dòng điện như ampemét,mili ampemét, micrô ampemét ... để đo dòng và trực tiếp đọc kết quả trên thang chiađộ của dụng cụ đo. - Phương pháp đo gián tiếp: có thể dùng vônmét đo điện áp rơi trên một điệntrở mẫu (mắc trong mạch có dòng điện cần đo chạy qua ); thông qua phương pháptính toán ta sẽ được dòng điện cần đo. - Phương pháp so sánh: đo dòng điện bằng cách so sánh dòng điện cần đo vớidòng điện mẫu, chính xác; ở trạng thái cân bằng của dòng cần đo và dòng mẫu sẽđọc được kết quả trên mẫu.Có thể so sánh trực tiếp và so sánh gián tiếp.8.2. Các dụng cụ đo dòng điện.8.2.1. Yêu cầu đối với các dụng cụ đo dòng điện:Các yêu cầu cơ bản bao gồm công suất tiêu thụ và dải tần hoạt động. a) Công suất tiêu thụ: khi đo dòng điện ampemét được mắc nối tiếp với cácmạch cần đo. Như vậy ampemét sẽ tiêu thụ một phần năng lượng của mạch đo từ đógây sai số phương pháp đo dòng. Phần năng lượng này còn được gọi là công suấttiêu thụ của ampemét PA, được tính: PA = I A2 .R Avới: I A là dòng điện qua ampemét (có thể xem là dòng điện cần đo) R A là điện trở trong của ampemét. Trong phép đo dòng điện yêu cầu công suất tiêu thụ PA càng nhỏ càng tốt, tức làyêu cầu RA càng nhỏ càng tốt. b) Dải tần hoạt động: khi đo dòng điện xoay chiều, tổng trở của ampemét cònchịu ảnh hưởng của tần số: Z A = RA + X Avới: X A ≈ ωLA là thành phần trở kháng của cuộn dây ampemét. Để đảm bảo cấp chính xác của dụng cụ đo, dụng cụ đo xoay chiều phải đượcthiết kế chỉ để đo ở các miền tần số sử dụng nhất định (dải tần nhất định). Nếu dùngdụng cụ đo dòng ở miền tần số khác miền tần số thiết kế sẽ gây ra sai số do tần số.8.2.2. Các ampemét một chiều: a) Các đặc tính cơ bản: các ampemét một chiều được chế tạo chủ yếu dựa trêncơ cấu chỉ thị từ điện với các đặc tính cơ bản sau:GV: Lê Quốc Huy_Bộ môn TĐ-ĐL_Khoa Điện 1GIÁO ÁN_KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 8. ĐO DÒNG ĐIỆN - Dòng cho phép: thường là 10-1 ÷ 10-2A - Cấp chính xác: 1,5; 1; 0,5; 0,2; cao nhất có thể đạt tới cấp 0,05. - Điện trở cơ cấu: khoảng từ 20Ω ÷ 2000Ω. Vì vậy muốn sử dụng cơ cấu này để chế tạo các dụng cụ đo dòng điện lớn hơndòng qua cơ cấu chỉ thị, phải dùng thêm một điện trở sun phân nhánh nối song songvới cơ cấu chỉ thị từ điện (hình 8.1): Hình 8.1. Mắc điện trở sun phân nhánh nối song song với cơ cấu chỉ thị từ điện Sơ đồ cấu tạo của ampemét từ điện trên hình 8.1. b) Chọn điện trở sun cho ampemét từ điện chỉ có một thang đo: dựa trên cácthông số của cơ cấu chỉ thị từ điện và dòng điện cần đo, có thể tính giá trị điện trởsun phù hợp cho từng dòng điện cần đo là: rct RS = (8-2) n −1với: rct : điện trở trong của cơ cấu chỉ thị từ điện I n= : hệ số mở rộng thang đo của Ampemét I ct I : dòng điện cần đo Ict : dòng cực đại mà cơ cấu chỉ thị chịu được. Đối với các ampemét đo dòng điện nhỏ hơn 30A thì sun đặt trong vỏ củaampemét. Còn các ampemét dùng đo dòng điện lớn hơn hoặc bằng 30A thì sun đặtngoài vỏ (coi như một phụ kiện kèm theo ampemét; phần này sẽ nghiên cứu trongmục đo dòng điện lớn). c) Chọn điện trở sun cho ampemét từ điện có nhiều thang đo: trên cơ sở mắcsun song song với cơ cấu chỉ thị có thể chế tạo ampemét từ điện có nhiều thang đo. Hình 8.2 là sơ đồ ampemét từ điện 4 thang đo (I1, I2, I3, I4). Các điện trở sun RS1,RS2, RS3, RS4 mắc nối tiếp với nhau rồi nối song song với rct. Tính các điện trở sunRS1, RS2, RS3, RS4 bằng cách lập hệ phương trình ứng với các dòng khác nhau: rCT I4 R ΣS 4 = = RS 1 + RS 2 + RS 3 + RS 4 ; n4 = n4 − 1 I CT rCT + RS 4 I3 R ΣS 3 = = RS 1 + RS 2 + RS 3 ; n3 = n3 − 1 I CT rCT + RS 4 + RS 3 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình kỹ thuật đo lường P8GIÁO ÁN_KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 8. ĐO DÒNG ĐIỆNCHƯƠNG 8.ĐO DÒNG ĐIỆN (2 LT)8.1. Cơ sở chung. Trong các đại lượng điện, dòng điện và điện áp là các đại lượng cơ bản nhất. Vìvậy trong công nghiệp cũng như trong các công trình nguyên cứu khoa học người taluôn quan tâm đến các phương pháp và thiết bị đo dòng điện. Các phương pháp đo dòng điện phổ biến gồm: - Phương pháp đo trực tiếp: dùng các dụng cụ đo dòng điện như ampemét,mili ampemét, micrô ampemét ... để đo dòng và trực tiếp đọc kết quả trên thang chiađộ của dụng cụ đo. - Phương pháp đo gián tiếp: có thể dùng vônmét đo điện áp rơi trên một điệntrở mẫu (mắc trong mạch có dòng điện cần đo chạy qua ); thông qua phương pháptính toán ta sẽ được dòng điện cần đo. - Phương pháp so sánh: đo dòng điện bằng cách so sánh dòng điện cần đo vớidòng điện mẫu, chính xác; ở trạng thái cân bằng của dòng cần đo và dòng mẫu sẽđọc được kết quả trên mẫu.Có thể so sánh trực tiếp và so sánh gián tiếp.8.2. Các dụng cụ đo dòng điện.8.2.1. Yêu cầu đối với các dụng cụ đo dòng điện:Các yêu cầu cơ bản bao gồm công suất tiêu thụ và dải tần hoạt động. a) Công suất tiêu thụ: khi đo dòng điện ampemét được mắc nối tiếp với cácmạch cần đo. Như vậy ampemét sẽ tiêu thụ một phần năng lượng của mạch đo từ đógây sai số phương pháp đo dòng. Phần năng lượng này còn được gọi là công suấttiêu thụ của ampemét PA, được tính: PA = I A2 .R Avới: I A là dòng điện qua ampemét (có thể xem là dòng điện cần đo) R A là điện trở trong của ampemét. Trong phép đo dòng điện yêu cầu công suất tiêu thụ PA càng nhỏ càng tốt, tức làyêu cầu RA càng nhỏ càng tốt. b) Dải tần hoạt động: khi đo dòng điện xoay chiều, tổng trở của ampemét cònchịu ảnh hưởng của tần số: Z A = RA + X Avới: X A ≈ ωLA là thành phần trở kháng của cuộn dây ampemét. Để đảm bảo cấp chính xác của dụng cụ đo, dụng cụ đo xoay chiều phải đượcthiết kế chỉ để đo ở các miền tần số sử dụng nhất định (dải tần nhất định). Nếu dùngdụng cụ đo dòng ở miền tần số khác miền tần số thiết kế sẽ gây ra sai số do tần số.8.2.2. Các ampemét một chiều: a) Các đặc tính cơ bản: các ampemét một chiều được chế tạo chủ yếu dựa trêncơ cấu chỉ thị từ điện với các đặc tính cơ bản sau:GV: Lê Quốc Huy_Bộ môn TĐ-ĐL_Khoa Điện 1GIÁO ÁN_KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 8. ĐO DÒNG ĐIỆN - Dòng cho phép: thường là 10-1 ÷ 10-2A - Cấp chính xác: 1,5; 1; 0,5; 0,2; cao nhất có thể đạt tới cấp 0,05. - Điện trở cơ cấu: khoảng từ 20Ω ÷ 2000Ω. Vì vậy muốn sử dụng cơ cấu này để chế tạo các dụng cụ đo dòng điện lớn hơndòng qua cơ cấu chỉ thị, phải dùng thêm một điện trở sun phân nhánh nối song songvới cơ cấu chỉ thị từ điện (hình 8.1): Hình 8.1. Mắc điện trở sun phân nhánh nối song song với cơ cấu chỉ thị từ điện Sơ đồ cấu tạo của ampemét từ điện trên hình 8.1. b) Chọn điện trở sun cho ampemét từ điện chỉ có một thang đo: dựa trên cácthông số của cơ cấu chỉ thị từ điện và dòng điện cần đo, có thể tính giá trị điện trởsun phù hợp cho từng dòng điện cần đo là: rct RS = (8-2) n −1với: rct : điện trở trong của cơ cấu chỉ thị từ điện I n= : hệ số mở rộng thang đo của Ampemét I ct I : dòng điện cần đo Ict : dòng cực đại mà cơ cấu chỉ thị chịu được. Đối với các ampemét đo dòng điện nhỏ hơn 30A thì sun đặt trong vỏ củaampemét. Còn các ampemét dùng đo dòng điện lớn hơn hoặc bằng 30A thì sun đặtngoài vỏ (coi như một phụ kiện kèm theo ampemét; phần này sẽ nghiên cứu trongmục đo dòng điện lớn). c) Chọn điện trở sun cho ampemét từ điện có nhiều thang đo: trên cơ sở mắcsun song song với cơ cấu chỉ thị có thể chế tạo ampemét từ điện có nhiều thang đo. Hình 8.2 là sơ đồ ampemét từ điện 4 thang đo (I1, I2, I3, I4). Các điện trở sun RS1,RS2, RS3, RS4 mắc nối tiếp với nhau rồi nối song song với rct. Tính các điện trở sunRS1, RS2, RS3, RS4 bằng cách lập hệ phương trình ứng với các dòng khác nhau: rCT I4 R ΣS 4 = = RS 1 + RS 2 + RS 3 + RS 4 ; n4 = n4 − 1 I CT rCT + RS 4 I3 R ΣS 3 = = RS 1 + RS 2 + RS 3 ; n3 = n3 − 1 I CT rCT + RS 4 + RS 3 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điện – điện tử Cơ khí chế tạo máy Tự động hóa Kiến trúc xây dựng kỹ thuật viễn thôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Trí tuệ nhân tạo
12 trang 434 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 295 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều khiển máy phay CNC 3 trục
88 trang 252 0 0 -
79 trang 225 0 0
-
33 trang 222 0 0
-
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 218 0 0 -
Báo cáo thực tập tại Nhà máy in Quân Đội 1
36 trang 206 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Điều khiển cầu trục giàn RTG dùng PLC S71200
90 trang 204 1 0 -
127 trang 192 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng Blockchain trong bảo mật IoT
90 trang 190 1 0