– Tăng theo đại dịch HIV/ AIDS– Lao tiêu hóa/HIV gấp 30-40 lần– Tại Mỹ:Tỉ lệ mắc bệnh: da đen 2 lần da trắngLao màng bụng (1975-1990): 3,6%
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH LAO HỆ THỐNG TIÊU HOÁ LAO HỆ THỐNG TIÊU HOÁ I.ĐẠI CƯƠNG – Tăng theo đại dịch HIV/ AIDS – Lao tiêu hóa/HIV gấp 30-40 lần – Tại Mỹ: Tỉ lệ mắc bệnh: da đen > 2 lần da trắng Lao màng bụng (1975-1990): 3,6% – Tại Anh Da đen/ da trắng: 24/30 – Tại VN (1986) Lao ruột và lao màng bụng: 1,4% Đứng thứ 6 sau Lao phổi, màng phổi, xương khớp, não và hạch – Thường gặp Người trẻ Nghiện rượu Suy dinh dưỡng AIDS II.ĐỊNH NGHĨA Là tình trạng viêm nhiễm làm tổn thương hệ tiêu hoá do trực khuẩn lao xâmnhập và gây nên lao màng bụng-hồi manh tràng-gan-lách III.YẾU TỐ THUẬN LỢI – Ảnh hưởng dịch nhiễm HIV/ AIDS – Vô gia cư, không nghề nghiệp – Di dân từ nơi có độ nhiễm cao – Nhiễm HIV dễ mắc bệnh hơn IV.SINH LÝ BỆNH – Do MT hay MAC (luôn kèm bệnh AIDS) – Thường thứ phát sau lao phổi – Lao màng bụng: từ ổ lao nguyên phát BK lan truyền theo đường bạch huyếtvà máu đến hạch mạc treo tạo nốt lao gây hoại tử và phóng thích vi trùng lao vàomàng – Lao ruột: do nuốt đàm có MT gây tổn thương khu trú hồi manh tràng. Laoruột nguyên phát khi TĂ, nước uống bị nhiễm BK, vi trùng xâm nhập vào ruột gâybệnh V.GIẢI PHẪU BỆNH– Đại thể: Màng bụng viêm đỏ, phù nề xuất tiết dịch Củ hay nốt lao màu trắng đục rải rác trong niêm mạc ruột hay màng bụng, cóthể là hạt kê và hoại tử bã đậu, dải xơ gây dính, co kéo MB. – Vi thể Nang lao là tổn thương đặc hiệu của lao MB, 2R: 0,5-1mm, hình tròn, màuxám, trung tâm là hoại tử bã đậu, xq là các TB bán liên, ngoài cùng vành đai là lymphobào, xen kẽ sợi và xơ. VI.TRIỆU CHỨNG –Lao đại tràng Rất đa dạng tuỳ thuộc cơ địa bệnh nhân Đau bụng hố chậu phải, âm ỉ, không lan Phân lỏng có đàm nhớt hay lẫn máu Sốt nhẹ về chiều, suy sụp nhanh Hố chậu phải Kernig (+), khối u chắc di động, không đau –Lao màng bụng, 3 thể chính: Cổ trướng tự do:Trẻ- nữ tuổi dậy thì, diễn biến từ từSốt, mệt mỏi, chán ăn, RLTH, RLKNBụng ngày càng lớn dần, bụng báng Không có TH bàng hệ, gan lách không lớnTDMP, TDMTLà thể nhẹ, diễn biến và tiên lượng tốtLoét bã đậu:Lớn tuổi, diễn biến rầm rộSốt cao, mạch nhanh, suy sụp nhanhĐau bụng, RLTH, RLKN, phân máuBụng chướng không đối xứngCọ màng bụng, lạo xạo (+)Là thể nặng, TV do suy mòn và biến chứngXơ dính:Người lớn, hiếm gặpNT-NĐ mạn tínhĐau bụng khu trú, táo bón, xoắn ruột, bán tắc, tắc ruộtBụng lõm lòng thuyền, tư thế cò súngDấu hiệu thừng phúc mạc–Lao/ HIVTiêu chảy mạn khó điều trị và kéo dài + suy sụpVII.CẬN LÂM SÀNG– CTMBC tăng nhẹ 10000-15000/ mm3, chủ yếu lympho bào– IDR: (+) 80%– XQ phổi có sửa soạn1/3 lao tiến triển, 1/3 di chứng, 1/3 bình thường + TDMP-TDMB – CT scan bụng, phân biệt giữa MT hay MAC MT: hạch mạc treo hoại tử, tổn thương nội tạng MAC: phì đại nhiều hạch, gan lách to –Lao ruột XQ đại tràng có sửa soạn: hồi manh tràng teo hẹp Nội soi đại tràng: giúp sinh thiết tổn thương Nhuộm- cấy phân: nếu (+) có giá trị chẩn đoán cao Miễn dịch học, ELISA: 0,01-0,001 mcg/ml: (+)/ HIV lao – Lao màng bụng DMB: Vàng chanh, dịch tiết, Rivalta (+) Tỉ trọng và protein tăng cao Glucose DMB < glucose máu: 0,96 Tế bào: 200-2000 TB/ microL; cấy (+) thấp Soi ổ bụng- sinh thiết MB: hạt lao, nốt lao, nang lao SÂ bụng: khi cần phân biệt với u trong ổ bụng Định lượng ADA (Adenosine Deaminase) độ nhậy và đặc hiệu cao trong chẩnđoán pb lao MB với xơ gan cổ trướng hay TDMB ác tính VIII.CHẨN ĐOÁN– Chẩn đoán xác định Nguồn lây: quan trọng đối với TE Tìm ổ vi trùng nguyên phát: XQ phổi, xương khớp, TN-SD, hạch, khung đạitràng Nội soi khung ĐT và sinh thiết: rất có giá trị Triệu chứng LS CLS: CT scan, SA, chọc dò, sinh thiết MB Phản ứng MDH để xác định HIV– Chẩn đoán phân biệtThể lao ruột: Viêm ĐT mạn, K ĐTThể lao MB: xơ gan, TDMB ác tính, u buồng trứngIX.BIẾN CHỨNG– Tắc ruột– Thủng manh tràng– Dò tiêu hoáX.ĐIỀU TRỊ–Chủ yếu điều trị nội khoaDinh dưỡng: nghỉ ngơi tuyệt đối, ăn đủ chất ddThuốc kháng lao: phối hợp 4 nhóm chínhRifampicine: 10mg/kg/ngàyIsoniazide: 5-10mg/kg/ngàyEthambutol: 25mg/kg/ngàyPyrazinamide: 30mg/kg/ngàyThường dùng phác đồ: 2SHRZ/ 4RH–Thuốc kháng viêmTránh dầy dính và tạo xơKV + Kháng lao: 6 tuầnPrednisolone: 30-40mg/ ngày * 10-15 ngày đầu sau đó giảm liều và ngưng hẳnCCĐ: loét bã đậu nguy cơ dò, thủng, bội nhiễm–Điều trị triệu chứngGiảm kích thích niêm mạc ruộtĐiều chỉnh đi cầu, chống táo bónTiết chế ăn uống, giảm mỡ béoĐiều trị tiêu chảy: nên sd thuốc ít t/d phụ –Điều trị ngoại khoa: ...