Danh mục

Giáo trình lắp ráp, cài đặt máy vi tính - Bài 3

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 202.14 KB      Lượt xem: 29      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CHƯƠNG TRÌNH BIOS – HỆ ĐIỀU HÀNH MSDOSMục Tiêu: Biết sử dụng chương trình BIOS. Nắm bắt cơ bản về Hệ Điều Hành MS-DOS.I. BIOS (Basic Input/Output System): Để vào chương trình BIOS chúng ta có thể nhấp các phím: Delete, F2, F1… Tùy những Mainboard khác nhau mà ta nhấn các phím khác nhau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình lắp ráp, cài đặt máy vi tính - Bài 3 BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH BIOS – HỆ ĐIỀU HÀNH MSDOS Mục Tiêu: - Biết sử dụng chương trình BIOS. - Nắm bắt cơ bản về Hệ Điều Hành MS-DOS. I. BIOS (Basic Input/Output System): Để vào chương trình BIOS chúng ta có thể nhấp các phím: Delete, F2, F1… Tùy những Mainboard khác nhau mà ta nhấn các phím khác nhau.Standard CMOS Setup Features SetupAdvanced Setup CPU PnP SetupPower Management Setup Hardware MonitorPCI/Plug and Play Setup Change PasswordLoad Optimal Settings ExitLoad Best Performance SettingsEcs: Quit : Select Item(Shift) F2: Change Color F5: Old ValueF6: Optimal Values F7: Best Performance Values F10: Save&Exit Standard CMOS setup for changing time, date, hard disk type, etc. Phím chức năng:Phím Chức năngEcs Thoát khỏi BIOS hay khỏi thực đơn lệnh hiện hành Di chuyển qua các mục chọn+/-/PU/PD Thay đổi giá trịF10 Lưu lại những thay đổi và thoátF5 Trở về giá trị cũF7 Thay đổi tất cả các giá trị mặc định của nhà sản xuấtF6 Thay đổi các giá trị trong Advanced Setup trở về mặc định 1. Standard CMOS Setup: a. Date and Time: Hiển thị ngày giờ hiện hành trên máy tính, nếu sử dụng hệ điều hành Windows thì ngày giờ sẽ được tự động cập nhật lại mỗi khi bạn thay đổi ngày giờ trong Windows.GV Biên Soạn: Lê Minh Long 12/46Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 b. IDE Pri Master / Pri Slave / Sec Master / Sec Slave: Cấu hình đĩa cứng khi gắn vào cổng IDE1 hoặc IDE2. Nên để chế độ Auto. Nếu không tìm thấy đĩa cứng thì chúng ta để USER sau đó điền thông số vào các ô Size, Cyln, Heads, Wpcom, … Nếu bạn có một CD-ROM thì chọn CDROM hoặc nếu bạn có một thiết bị theo chuẩn ATAPI (ổ đĩa ZIP) thì để chế độc Floptical. c. Floppy Drive A / Floppy Drive B: Chọn dung lượng của ổ đĩa mềm khi gắn vào hệ thống. 2. Advanced Setup: a. Quit Boot: Bật (Enabled) thì hệ thống sẽ khởi động nhanh hơn vì đã bỏ qua sự kiểm tra hệ thống nguồn. Nếu để ở chế độ (Disabled) thì hệ thống sẽ khởi động chậm lại. b. Try Other Boot Device: Bật (Enabled) thì hệ thống sẽ cố gắng tìm một thiết bị khác để khởi động khi thiết bị ta để ở chế độ First Boot không khởi động được. c. S.M.A.R.T For HardDisk: Nếu đĩa cứng hỗ trợ tính năng S.M.A.R.T thì sẽ bật chức năng này lên (Enabled), ngược lại ta để (Disabled). d. Bootup Num-Lock: Trạng thái phím Num-Lock sẽ bật (On) hay tắt (Off) khi hệ thống khởi động. e. Floppy Drive Seek: Bật (Enabled) thì tất cả các ổ đĩa mềm khi khởi động sẽ được kiểm tra. Nếu để ở chế độ (Disabled) trừ khi bạn đang sử dụng ổ đĩa mềm có dung lượng 360KB. Nên để ở chế độ (Enabled).GV Biên Soạn: Lê Minh Long 13/46Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 f. Password Check: Cài mật mã cho hệ thống, định nghĩa mật mã yêu cầu khi vào BIOS thì để ở chế độ (Setup), mật mã yêu cầu khi hệ thống khởi động thì để ở chế độ (Always). g. Boot To OS/2: Bật (Yes) nếu bạn khởi động một hệ điều hành cũ như MS-DOS và có dung lượng bộ nhớ RAM dưới 64MB. Chúng ta nên chọn (No). h. L2 Cache: Nên bật (Enabled) để bộ nhớ Cache trên CPU có tác dụng, không nên (Disabled). i. System Bios Cacheable: Nên bật (Enabled) để một phần của hệ thống BIOS sẽ được sao chép vào bộ nhớ chính để thi hành nhanh hơn. j. SDRAM Timing By SPD: (Enabled) bật chế độ kiểm tra RAM. (Disabled) tắt chế độ kiểm tra RAM. k. SDRAM Frequency: Chọn tần số của RAM, nên để chế độ mặc định l. SDRAM CAS# Latency: Thay đổi hệ thống RAM, nên để chế độ mặc định. m. SDRAM Bank Interleave: (Enabled) làm tăng tốc độ bộ nhớ RAM. Nên để ở chế độ mặc định. n. AGP Mode: Cung cấp Card màn hình Onboard ở 3 chế độ 1X, 2X, 4X. o. AGP Com. Driving: Điều khiển Card màn hình khi gắn vào slot AGP, nên để Auto.GV Biên Soạn: Lê Minh Long 14/46Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 p. Manual AGP Comp. Driving: Khi thay đổi thông số của Card màn hình thì dung chức năng này để thiết lập giá trị của slot AGP phù hợp với Card gắn vào. q. AGP Aperture Size: Định nghĩa một slot AGP cho Card màn hình. Nên để ở chế độ mặc định là 64MB. r. Auto detect DI ...

Tài liệu được xem nhiều: