Giáo trình lập trình C cho Winform- P2
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 544.71 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình lập trình C cho Winform- P2: Các ứng dụng của Windows rất dễ sử dụng, nhưng rất khó đối với người đã
tạo lập ra chúng. Để đạt được tính dễ dùng đòi hỏi người lập trình phải bỏ
ra rất nhiều công sức để cài đặt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình lập trình C cho Winform- P2 Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái MSG msg; while(GetMessage(&msg,NULL,0,0)) { TranslateMessage(&msg); DispatchMessage(&msg); } return msg.wParam; 5. Các thành phần giao diện đồ họa (GUI) GUI: Graphics User Interface. Các dạng GUI cơ bản: • SDI – Single Document Interface: Một cửa sổ làm việc. Cho phép thay đổi kích thước cửa sổ (Resizeable). Không có các cửa sổ con. Ví dụ: NotePad, Paint,… • MDI – Multi Document Interface: Một cửa sổ làm việc chính (Frame window) và nhiều cửa sổ con (Child window). Bài giảng: Lập trình C for Win ...............................................................................................Trang 6/69 Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái Cho phép thay đổi kích thước cửa sổ (Resizeable). Cho phép Maximize/Minimize/Close các cửa sổ con. Ví dụ: Word, Excel, VC++,… • Dialog: Một cửa sổ làm việc. Thường có kích thước cố định. Thường không có menu bar. Thường có các button, edit box, list-box,… Ví dụ: Calculator, CD Player,… Bài giảng: Lập trình C for Win ...............................................................................................Trang 7/69 Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái • Cửa sổ: Định nghĩa: Là 1 vùng chữ nhật trên màn hình. Dùng để hiển thị kết quả output. Và nhận các input từ người dùng Công việc đầu tiên của 1 ứng dụng GUI là tạo 1 cửa sổ làm việc. Nguyên tắc quản lý: Mô hình phân cấp: mỗi cửa sổ đều có 1 cửa sổ cha (parent window), ngoại trừ cửa sổ nền Desktop. Tại mỗi thời điểm, chỉ có 1 cửa sổ nhận input từ user (Active/Focused window). Phân loại: Cửa sổ Desktop. Cửa sổ tiêu chuẩn. Cửa sổ hộp thoại (Dialog box). Các control. Desktop Window App Window Parent Control Window Child Dialog Window box Bài giảng: Lập trình C for Win ...............................................................................................Trang 8/69 Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái Window caption Minimized, Window icon Title bar Restored, Maximized button menu bar standard bar tool bar scroll bar Client area status bar Resized border Bài giảng: Lập trình C for Win ...............................................................................................Trang 9/69 Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 6. Cấu trúc chương trình C for Win *.CPP file Resource file (*.RES) Compiler Resource ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình lập trình C cho Winform- P2 Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái MSG msg; while(GetMessage(&msg,NULL,0,0)) { TranslateMessage(&msg); DispatchMessage(&msg); } return msg.wParam; 5. Các thành phần giao diện đồ họa (GUI) GUI: Graphics User Interface. Các dạng GUI cơ bản: • SDI – Single Document Interface: Một cửa sổ làm việc. Cho phép thay đổi kích thước cửa sổ (Resizeable). Không có các cửa sổ con. Ví dụ: NotePad, Paint,… • MDI – Multi Document Interface: Một cửa sổ làm việc chính (Frame window) và nhiều cửa sổ con (Child window). Bài giảng: Lập trình C for Win ...............................................................................................Trang 6/69 Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái Cho phép thay đổi kích thước cửa sổ (Resizeable). Cho phép Maximize/Minimize/Close các cửa sổ con. Ví dụ: Word, Excel, VC++,… • Dialog: Một cửa sổ làm việc. Thường có kích thước cố định. Thường không có menu bar. Thường có các button, edit box, list-box,… Ví dụ: Calculator, CD Player,… Bài giảng: Lập trình C for Win ...............................................................................................Trang 7/69 Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái • Cửa sổ: Định nghĩa: Là 1 vùng chữ nhật trên màn hình. Dùng để hiển thị kết quả output. Và nhận các input từ người dùng Công việc đầu tiên của 1 ứng dụng GUI là tạo 1 cửa sổ làm việc. Nguyên tắc quản lý: Mô hình phân cấp: mỗi cửa sổ đều có 1 cửa sổ cha (parent window), ngoại trừ cửa sổ nền Desktop. Tại mỗi thời điểm, chỉ có 1 cửa sổ nhận input từ user (Active/Focused window). Phân loại: Cửa sổ Desktop. Cửa sổ tiêu chuẩn. Cửa sổ hộp thoại (Dialog box). Các control. Desktop Window App Window Parent Control Window Child Dialog Window box Bài giảng: Lập trình C for Win ...............................................................................................Trang 8/69 Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái Window caption Minimized, Window icon Title bar Restored, Maximized button menu bar standard bar tool bar scroll bar Client area status bar Resized border Bài giảng: Lập trình C for Win ...............................................................................................Trang 9/69 Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 6. Cấu trúc chương trình C for Win *.CPP file Resource file (*.RES) Compiler Resource ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngôn ngữ lập trình ngôn ngữ C++ Lập trình căn bản hướng dẫn lập trình tài liệu lập trìnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình hướng đối tượng: Phần 2
154 trang 258 0 0 -
Bài thuyết trình Ngôn ngữ lập trình: Hệ điều hành Window Mobile
30 trang 247 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 247 0 0 -
Giáo trình Lập trình cơ bản với C++: Phần 1
77 trang 229 0 0 -
114 trang 224 2 0
-
Bài giảng Một số hướng nghiên cứu và ứng dụng - Lê Thanh Hương
13 trang 210 0 0 -
80 trang 200 0 0
-
Giáo án Tin học lớp 11 (Trọn bộ cả năm)
125 trang 200 1 0 -
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 188 0 0 -
Bài tập lập trình Windows dùng C# - Bài thực hành
13 trang 164 0 0