![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Giáo trình: Lập trình hợp ngữ
Số trang: 173
Loại file: doc
Dung lượng: 1.10 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Máy tính ngày nay là máy tính số, thực chất là thiết bị điện tử thực hiện: Nhận thông tin vào đã dược số hóa. Xử lý thông tin theo dãy các lệnh nhớ sẵn bên trong. Đưa thông tin ra. Dãy các lệnh nhớ sẵn bên trong chính là các chương trình. Máy tính gồm hai phần phần cứng và phần mềm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình: Lập trình hợp ngữGV. Vương Quốc Dũng1 ------ Giáo trình Lập trình hợp ngữ 1GV. Vương Quốc Dũng Ch¬ng 1. MÔ HÌNH LẬP TRÌNH CỦA 8086 1.1. Giới thiệu chung về máy tính và sơ đồ cấu trúc của IBM-PC 1.1.1. Giới thiệu chung về máy tính: * Máy tính ngày nay là máy tính số, thực chất là thiết bị điện tử thực hiện:Nhận thông tin vào đã dược số hóa.Xử lý thông tin theo dãy các lệnh nhớ sẵn bên trong.Đưa thông tin ra. Dãy các lệnh nhớ sẵn bên trong chính là các chương trình. Máy tính gồm 2 phần:Phần cứng (Hardware): Gồm các linh kiện vật lý.Phần mềm (Software): Gồm các chương trình và dữ liệu. * Các loại máy tính: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời vào năm 1946, rất c ồng k ềnh, nó chi ếmkhoảng 1500 m2 . Hiện nay người ta chia máy tính ra làm 2 nhóm lớn: + Máy vi tính (MicroComputer): Ra đời những năm 70 và phát triển rầm rộ vào những năm 80.Đặc điểm: Máy tính được chế tạo ra cho 1 người sử dụng, còn gọi là máy tínhcá nhân (Personal Computer - PC).Máy vi tính chia làm 4 loại: . Desktop: Máy để bàn. . WorkStation: Máy trạm làm việc. Đầu tiên khái niệm này xuất hiện với máy mạng, xong ngày nay đây là loại máy PC có cấu hình mạnh. Hai loại trên có đặc điểm chung là đặt cố định. . NoteBook: Cỡ bỏ vừa cặp sách. . Parmitop: Cỡ bé cầm tay. + Máy tính lớn: Ra đời sớm hơn máy vi tính, hiện nay vẫn tồn t ại và phát tri ển, xongkhông nhiều vì đắt tiền và đã có mạng máy tính. Mạng máy tính thay cho máytính lớn hiệu quả hơn.Đặc điểm: Hỗ trợ cho nhiều người sử dụng. Có 2 loại: . MainFram. . SuperComputer. Những máy này sản xuất ra làm 2 mục đích: . Làm máy chủ trong mạng máy tính lớn. . Giải các bài toán phức tạp yêu cầu tốc độ nhanh. 1.1.2. Biểu diễn thông tin 1.1.2.1.1. Các số nhị phân (số hệ hai) Trong máy tính để biểu diễn một giá trị số, chúng ta dùng hệ cơ số 2 hoặc nói ngắngọn hơn là hệ hai (Binary number system, viết tắt là hệ B). Trong đó chỉ tồn tại 2 chữ 2GV. Vương Quốc Dũngsố 0 và 1 để biểu diễn các giá trị số (ứng với 2 trạng thái: không có điện và có điện). 0và 1 cũng là các giá trị có thể có của một chữ số hệ hai (Binary digit, viết tắt là bit). Bit Bit là thuật ngữ được viết tắt của cụm từ binary digit. Mỗi một bit còn cho ta biếtđược trạng thái của một tín hiệu điện trên một đường dây tại một thời điểm: điện áp ởmức cao (có điện) là 1, điện áp ở mức thấp (không có điện) 0. 1.1.2.1.2. Biểu diển dữ liệu Hệ đếm Hệ đếm thập phân Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta dùng hệ cơ số mười hoặc nói ngắn gọn là hệmười (Decimal number system, viết tắt là hệ D) để biểu diễn các giá trị số. điều này làrất tự nhiên vì từ xa xưa một con người bình thường đã biết dùng 10 ngón tay đ ể đ ếm.Trong hệ thống này, chúng ta dùng tổ hợp của các chữ số 0..9 để biểu diễn các giá tr ịsố, đi kèm theo tập hợp có thể dùng thêm chữ D hoặc d ở cuối để chỉ ra r ằng đó là h ệ10 (một chữ số không có ký hiệu chữ đi kèm ở sau thì ta ngầm hiểu đó là số hệ 10) Hệ đếm nhị phân Số nhị phân hay còn gọi là số hệ hai là hệ đếm dùng trong máy tính. Một số hệ haigồm các bit được đánh dấu bằng chữ B hoặc b đi kèm ở cuối đ ể phân biệt với các h ệkhác khi ta làm việc cùng một lúc với các hệ đếm khác nhau. Một cụm 4 bit sẽ tạothành 1 nibble, một cụm 8 bit tạo thành 1 byte, một cụm 16 bit tạo thành 1 word (mộttừ), một cụm 32 bit tạo thành 1 double word (từ kép). Chữ số dầu tiên bên trái trong dãycác số hệ hai gọi là bit có ý nghĩa lớn nhất (Most significant bit – MSB) , còn bit cuốicùng bên phải (bit 0) trong dãy gọi là à bit có ý nghĩa bé nhất (Least significant bit –LSB). Ứng với thứ tự đếm 1, 2, 3 … ở hệ 10 thì ở hệ hai ta có 1, 10, 11, … 3 0 nibble 7 0 Byte 15 0 Word 31 0 Double Word Hình 1.1. Các đơn vị đo độ dài của số hệ hai dẫn xuất từ bit Hệ đếm thập lục phân 3GV. Vương Quốc Dũng Nếu ta dùng số hệ hai để biểu diễn các số có giá trị lớn, ta sẽ gặp điều bất tiện là sốhệ hai thu được quá dài. Ví dụ để biểu diễn số 255 ta cần 8 bit viết như sau: 255 = 11111111b Trong thực tế để viết kết quả cho gọn lại, người ta tìm cách nhóm 4 s ố h ệ hai(1 nibble) thành một số hệ mười sáu. Hệ 16 dùng tất cả 4 bit để biểu diễn các giá trịcho một chữ số, một chữ số có giá trị từ 0..15. Để làm được điều này người ta sử dụngcác chữ số có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình: Lập trình hợp ngữGV. Vương Quốc Dũng1 ------ Giáo trình Lập trình hợp ngữ 1GV. Vương Quốc Dũng Ch¬ng 1. MÔ HÌNH LẬP TRÌNH CỦA 8086 1.1. Giới thiệu chung về máy tính và sơ đồ cấu trúc của IBM-PC 1.1.1. Giới thiệu chung về máy tính: * Máy tính ngày nay là máy tính số, thực chất là thiết bị điện tử thực hiện:Nhận thông tin vào đã dược số hóa.Xử lý thông tin theo dãy các lệnh nhớ sẵn bên trong.Đưa thông tin ra. Dãy các lệnh nhớ sẵn bên trong chính là các chương trình. Máy tính gồm 2 phần:Phần cứng (Hardware): Gồm các linh kiện vật lý.Phần mềm (Software): Gồm các chương trình và dữ liệu. * Các loại máy tính: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời vào năm 1946, rất c ồng k ềnh, nó chi ếmkhoảng 1500 m2 . Hiện nay người ta chia máy tính ra làm 2 nhóm lớn: + Máy vi tính (MicroComputer): Ra đời những năm 70 và phát triển rầm rộ vào những năm 80.Đặc điểm: Máy tính được chế tạo ra cho 1 người sử dụng, còn gọi là máy tínhcá nhân (Personal Computer - PC).Máy vi tính chia làm 4 loại: . Desktop: Máy để bàn. . WorkStation: Máy trạm làm việc. Đầu tiên khái niệm này xuất hiện với máy mạng, xong ngày nay đây là loại máy PC có cấu hình mạnh. Hai loại trên có đặc điểm chung là đặt cố định. . NoteBook: Cỡ bỏ vừa cặp sách. . Parmitop: Cỡ bé cầm tay. + Máy tính lớn: Ra đời sớm hơn máy vi tính, hiện nay vẫn tồn t ại và phát tri ển, xongkhông nhiều vì đắt tiền và đã có mạng máy tính. Mạng máy tính thay cho máytính lớn hiệu quả hơn.Đặc điểm: Hỗ trợ cho nhiều người sử dụng. Có 2 loại: . MainFram. . SuperComputer. Những máy này sản xuất ra làm 2 mục đích: . Làm máy chủ trong mạng máy tính lớn. . Giải các bài toán phức tạp yêu cầu tốc độ nhanh. 1.1.2. Biểu diễn thông tin 1.1.2.1.1. Các số nhị phân (số hệ hai) Trong máy tính để biểu diễn một giá trị số, chúng ta dùng hệ cơ số 2 hoặc nói ngắngọn hơn là hệ hai (Binary number system, viết tắt là hệ B). Trong đó chỉ tồn tại 2 chữ 2GV. Vương Quốc Dũngsố 0 và 1 để biểu diễn các giá trị số (ứng với 2 trạng thái: không có điện và có điện). 0và 1 cũng là các giá trị có thể có của một chữ số hệ hai (Binary digit, viết tắt là bit). Bit Bit là thuật ngữ được viết tắt của cụm từ binary digit. Mỗi một bit còn cho ta biếtđược trạng thái của một tín hiệu điện trên một đường dây tại một thời điểm: điện áp ởmức cao (có điện) là 1, điện áp ở mức thấp (không có điện) 0. 1.1.2.1.2. Biểu diển dữ liệu Hệ đếm Hệ đếm thập phân Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta dùng hệ cơ số mười hoặc nói ngắn gọn là hệmười (Decimal number system, viết tắt là hệ D) để biểu diễn các giá trị số. điều này làrất tự nhiên vì từ xa xưa một con người bình thường đã biết dùng 10 ngón tay đ ể đ ếm.Trong hệ thống này, chúng ta dùng tổ hợp của các chữ số 0..9 để biểu diễn các giá tr ịsố, đi kèm theo tập hợp có thể dùng thêm chữ D hoặc d ở cuối để chỉ ra r ằng đó là h ệ10 (một chữ số không có ký hiệu chữ đi kèm ở sau thì ta ngầm hiểu đó là số hệ 10) Hệ đếm nhị phân Số nhị phân hay còn gọi là số hệ hai là hệ đếm dùng trong máy tính. Một số hệ haigồm các bit được đánh dấu bằng chữ B hoặc b đi kèm ở cuối đ ể phân biệt với các h ệkhác khi ta làm việc cùng một lúc với các hệ đếm khác nhau. Một cụm 4 bit sẽ tạothành 1 nibble, một cụm 8 bit tạo thành 1 byte, một cụm 16 bit tạo thành 1 word (mộttừ), một cụm 32 bit tạo thành 1 double word (từ kép). Chữ số dầu tiên bên trái trong dãycác số hệ hai gọi là bit có ý nghĩa lớn nhất (Most significant bit – MSB) , còn bit cuốicùng bên phải (bit 0) trong dãy gọi là à bit có ý nghĩa bé nhất (Least significant bit –LSB). Ứng với thứ tự đếm 1, 2, 3 … ở hệ 10 thì ở hệ hai ta có 1, 10, 11, … 3 0 nibble 7 0 Byte 15 0 Word 31 0 Double Word Hình 1.1. Các đơn vị đo độ dài của số hệ hai dẫn xuất từ bit Hệ đếm thập lục phân 3GV. Vương Quốc Dũng Nếu ta dùng số hệ hai để biểu diễn các số có giá trị lớn, ta sẽ gặp điều bất tiện là sốhệ hai thu được quá dài. Ví dụ để biểu diễn số 255 ta cần 8 bit viết như sau: 255 = 11111111b Trong thực tế để viết kết quả cho gọn lại, người ta tìm cách nhóm 4 s ố h ệ hai(1 nibble) thành một số hệ mười sáu. Hệ 16 dùng tất cả 4 bit để biểu diễn các giá trịcho một chữ số, một chữ số có giá trị từ 0..15. Để làm được điều này người ta sử dụngcác chữ số có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lập trình hợp ngữ chương trình lập trình kỹ thuật máy tính giáo trình lập trình lập trình máy tính code lập trình kinh nghiệm lập trình thủ thuật lập trìnhTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 249 0 0 -
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 224 0 0 -
Thủ thuật giúp giải phóng dung lượng ổ cứng
4 trang 217 0 0 -
15 trang 202 0 0
-
65 trang 176 0 0
-
Thiết kế mạch logic bằng Verilog - HDL
45 trang 170 0 0 -
Bài giảng Công nghệ phần mềm - Chương 2: Quy trình xây dựng phần mềm
36 trang 166 0 0 -
69 trang 159 0 0
-
Hướng dẫn lập trình với Android part 4
5 trang 156 0 0 -
142 trang 130 0 0