Danh mục

GIÁO TRÌNH LẬP TRÌNH QUẢN LÝ VỚI MICROSOFT OFFIC ACCESS - BÀI 2 TABLE – BẢNG DỮ LIỆU

Số trang: 23      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.26 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mỗi cột dữ liệu mô tả một thuộc tính của thực thể mà ta quản lý gọi là trường (Field). Tập hợp các cột dữ liệu (fields) tạo nên cấu trúc của Table. Mỗi dòng chứa thông tin chi tiết về các thuộc tính của một thực thể xác định gọi là Record; Tập hợp các mẩu tin (Records) tạo nên nội dung của Table.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH LẬP TRÌNH QUẢN LÝ VỚI MICROSOFT OFFIC ACCESS - BÀI 2 TABLE – BẢNG DỮ LIỆU Baøi 2. TABLE – BẢNG DỮ LIỆU 2.1. CẤU TRÖC CƠ BẢN CỦA M T TABLE Header Row Field Name (Dòng tiêu đề) (tên cột) Record (mẩu tin) Hình 2.1: Cấu tr c của Table T_KHACHHANG.  Mỗi cột dữ liệu mô tả một thuộc tính của thực thể mà ta quản lý gọi là trường (Field). Tập hợp các cột dữ liệu (fields) tạo nên cấu trúc của Table.  Mỗi dòng chứa thông tin chi tiết về các thuộc tính của một thực thể xác định gọi là Record; Tập hợp các mẩu tin (Records) tạo nên nội dung của Table. 2.2. TẠO TABLE Có hai cách để tạo ra một Table mới là:  Datasheet view: Với cách này ta có thể nhập dữ liệu vào bảng sau đó khai báo lại tiêu đề các tên cột tương ứng.  Design View: Cho phép ta xây dựng cấu trúc của Table trước sau đó mới nhập nội dung của Table đây chính là cách chuyên nghiệp nhất để xây dựng một Table. 2.2.1. TẠO TABLE BẰNG PHƯƠNG PHÁP DATASHEET VIEW  Từ màn hình chính chọn phiếu Create sau đó Click chuột vào mục Table 23 Hình 2.2 : Màn hình xuất hiện khi Chọn phiếu Create và Click chuột vào mục Table  Trong cột Add New Field lần lượt nhập nội dung của từng thuộc tính của mẩu tin đầu tiên rồi nhấn Enter hoặc phím Tab để chuyển đến trường kế tiếp. Access sẽ tự động thêm tiếp một cột Add New Field mới. Cột vừa mới nhập thông tin sẽ tự động đổi tên thành Field1,… Nhập vào nội dung của trường kế tiếp Bắt đầu nhập thông tin thuộc tính đầu tiên của Table ở đây Hình 2.3 : Màn hình tạo Table bằng phương pháp Datasheet view 24  Sau khi nhập xong mẩu tin đầu tiên ta có thể Click chuột vào dòng tiếp theo để tiếp tục nhập nội dung của mẩu tin thứ 2, 3,.. Hình 2.4 : Màn hình minh họa việc nhập tiếp tục mẩu tin kế tiếp  Bước tiếp theo nên chỉnh sửa lại tiêu đề của các cột dữ liệu để phù hợp với nội dung nó chứa bằng cách Click kép chuột vào tiêu đề cột hoặc Click phải vào cột chọn mục Rename Column sau đó gõ lại tên cột phù hợp. Hình 2.5 : Màn hình minh họa cách đ i tên cột. 25  Click chuột vào nút Save (Ctrl+S) để lưu lại Table. Hình 2.6 : Màn hình minh họa khi lưu Table  Gõ vào tên Table tương ứng trong hộp thoại Save as (tên mặc nhiên là Table1) rồi nhấn Ok. (Nên đặt tên Table theo nguyên tắc bắt đầu là chữ T_tên gợi ý. ví dụ T_HosoNV) Chú ý: Hạn chế của cách tạo Table bằng phương pháp Datasheet View là Access sẽ không biết rõ ràng kiểu thông tin nào mà ta có ý định lưu trữ bên trong mỗi trường của bảng; Nên phương pháp này ít khi được những người chuyên nghiệp sử dụng. 2.2.2. TẠO TABLE BẰNG PHƯƠNG PHÁP DESIGN VIEW a) TẠO CẤU TRÚC TABLE (CÁC C T CỦA BẢNG)  Từ màn hình Create Click chuột vào mục Table Design 26 Hình 2.7 : Màn hinh khi Click chuột vào phiếu Create và chọn Table Design  Trong màn hình thiết kế ta khai báo các mục sau: Hình 2.8 : Màn hình thiết kế Table Design view . 27  Field Name (tên cột): o Phải bắt đầu bằng ký tự chữ (A-Z, a-z) hoặc số. o Trong tên vùng có thể có khoảng trắng, nhưng không chứa các dấu nháy, dấu chấm câu, dấu []. o Chiều dài tối đa 64 ký tự. o Thường đặt tên ngắn gọn, gợi ý, không có khoảng trắng, dấu tiếng việt.  Data Type : Chọn kiểu dữ liệu (xem mục 2.3).  Description : Ghi chú hay diễn giải ý nghĩa của một Field (không bắt buộc)  Filed Properties : Các thuộc tính chi tiết của một kiểu dữ liệu b) KHÓA CỦA TABLE  Khóa chính Primary key : - Kh a chính của Table có thể là một hay kết hợp của nhiều cột (field) để Access nhận diện duy nhất mỗi Record trong Table và nó còn dùng để liên kết dữ liệu giữa các Table. - Hệ quả : Giá trị trên cột làm khóa chính không được để trống và không được trùng nhau. Nó khẳng định được tính duy nhất của thực thể trong tập thực thể. Đ t khóa chính cho Table : - Chọn cột cần đặt khóa chính (nếu chọn nhiều ta phải kết hợp với phím Shift hoặc Ctrl) - Click chuột vào nút Primary Key  Khóa ngoại Foreign key): - Kh a ngoại là một hoặc nhiều trường trong một Table, Nó không phải là khóa chính của Table này nhưng lại là khóa chinh của Table khác. - Hệ quả: Giá trị chứa trên cột làm khóa ngoại phải tồn tại trong cột mà nó làm khóa chính của Table kia. Nó khẳng định được tính tồn tại của thực thể. c) LƯU TRỮ CẤU TRÚC CHO TABLE - Chọn lệnh File / Save hoặc Click vào nút Save Hình 2.9 : Hộp thoại Save As dùng đ t tên cho Table. 28 - Đặt tên cho Table ở ô Table Name rồi bấm OK d) NHẬP LIỆU CHO TABLE  Từ màn hình thiết kế Table (Design view), Click vào nút View  Nhập nội dung của các mẩu tin vào Table (chú ý trường khóa chính không được nhập trùng hoặc để rỗng). 2.3. DATA TYPE và FIELD PROPERTIES 2.3.1. KIỂU DỮ LIỆU CỦA FIELD STT Kiểu dữ liệu Ý nghĩa 1 Text Kiểu chuỗi. Chứa ký tự bất kỳ, chiều dài tối đa 255 ký tự. 2 Memo Kiểu ghi nhớ. Văn bản ghi ký tự bất kỳ, tối đa 65535 ký tự. 3 Number Kiểu số. Chứa trị số 4 Date/Time Kiểu ngày. Chứa trị là ng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: