Danh mục

GIÁO TRÌNH LẬP TRÌNH QUẢN LÝ VỚI MICROSOFT OFFIC ACCESS - BÀI 4 QUERY – BẢNG TRUY VẤN

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 884.76 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CHỨC NĂNG VÀ CÁC CÁCH TẠO LẬP QUERY Query là công cụ để tạo các mẫu vấn tin dữ liệu từ Table. Trong Access 2007 ta có ba cách để tạo ra một Query. Query Wizard: cho ta một cách nhanh chóng để tạo ra một Query đơn giản. Tuy nhiên với cách này cho ta rất ít lựa chọn và kiểm soát. Query Design: Với cách này Access cung cấp cho ta một lưới QBE (Query by Example) để tạo lập Query một cách trực quan sinh động....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH LẬP TRÌNH QUẢN LÝ VỚI MICROSOFT OFFIC ACCESS - BÀI 4 QUERY – BẢNG TRUY VẤN Baøi 4. QUERY – BẢNG TRUY VẤN 4.1. CHỨC NĂNG VÀ CÁC CÁCH TẠO LẬP QUERY Query là công cụ để tạo các mẫu vấn tin dữ liệu từ Table. Trong Access 2007 ta có ba cách để tạo ra một Query.  Query Wizard: cho ta một cách nhanh chóng để tạo ra một Query đơn giản. Tuy nhiên với cách này cho ta rất ít lựa chọn và kiểm soát.  Query Design: Với cách này Access cung cấp cho ta một lưới QBE (Query by Example) để tạo lập Query một cách trực quan sinh động.  Chế độ xem SQL: Với cách này cho ta cách tạo lập Query một cách mạnh mẽ và chuyên nghiệp. Người dùng tạo ra Query bằng chính ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL (Structured Query Language). Do đó cách này chỉ sử dụng cho những người lập trình chuyên nghiệp am hiểu về ngôn ngữ SQL. 4.2. C C LOẠI QUERY 4.2.1. SELECT QUERY  Chọn lựa hoặc rút trích số liệu trên một số cột của một hoặc nhiều Table thỏa một điều kiện nào đó.  Tạo các cột tính toán.  Tóm lược và kết nhóm số liệu. 4.2.2. ACTION QUERY a) MAKE TABLE QUERY Tạo một Table mới từ những Table đã có. b) UPDATE QUERY Dùng để cập nhật, sửa đổi số liệu trên Table. c) APPEND QUERY Thêm các mẩu tin từ một Table này vào cuối một Table khác. d) DELETE QUERY Xóa các mẩu tin của Table thỏa một điều kiện nào đó. 4.2.3. CROSSTAB QUERY Tạo các báo cáo có tính thống kê, thể hiện các dòng dữ liệu lưu trữ trong Table thành các cột khi thể hiện ra ngoài. 69  Hình 4.1 : Tạo Crosstab Query lấy từ Table T_DIEMSV 4.3. C C H M THƯỜNG SỬ DỤNG 4.3.1. CÁC HÀM S HỌC a) HÀM ROUND  Cú pháp: ROUND(Expression [,numdecimalplaces])  Trong đó: Expression là biểu thức số cần làm tròn. Numdecimalplaces là số số lẻ sau khi làm tròn.  Công dụng: Trả về con số đã được làm tròn có số số lẻ được xác định bởi numdecimalplaces  Ví dụ: round(123.4567) = 123, round(123.4567,1) = 123.5, round(123.4567,2) = 123.46 b) HÀM FIX và INT  Cú pháp: Int(number); Fix(number)  Trong đó: number là một con số.  Công dụng: Trả về phần nguyên của con số xác định bởi number.  Ví dụ: FIX(8.4) =INT(8.4) = 8; FIX(-8,4)=-9, INT(-8.4)=-8  Lưu : Đối với số âm FIX làm tròn xuống, INT làm tròn lên. Nếu Number là Null thì hàm trả về trị Null. c) HÀM ABS  Cú pháp: Abs(number)  Trong đó number là một con số.  Công dụng: Trả về trị tuyệt đối của một con số.  Ví dụ: Abs(-1) = Abs(1) = 1  Lưu : Nếu tham số number là Null thì hàm trả về trị Null. Nếu tham số number là một biến chưa khởi tạo thì trả về số 0. d) HÀM SUM  Cú pháp: Sum(expr)  Trong đó expr là biểu thức chuỗi xác định cột chứa dữ liệu số mà ta muốn cộng.  Công dụng: Trả về tổng của một tập hợp các giá trị trong cột xác định trên Query.  Ví dụ: Sum([SOLUONG]*[DONGIA]) e) HÀM AVG  Cú pháp: Avg(expr) 70  Trong đó expr là biểu thức chuỗi xác định cột chứa dữ liệu số mà ta muốn tính trung bình.  Công dụng: Trả về trung bình cộng của một tập hợp các giá trị trong cột xác định trên Query.  Ví dụ: Avg([SOLUONG]*[DONGIA]) f) HÀM COUNT  Cú pháp: Count(expr)  Trong đó expr là biểu thức chuỗi xác định cột chứa dữ liệu không rỗng mà ta muốn đếm.  Công dụng: Đếm số Record trả về của một Query.  Ví dụ: Count([MANV] 4.3.2. CÁC HÀM VỀ CHUỖI a) HÀM LEN  Cú pháp: Len(String | Varname)  Trong đó String là một chuỗi ký tự. Varname là tên biến kiểu chuỗi.  Công dụng: Hàm trả về chiều dài xác định bởi chuỗi hoặc chiều dài của giá trị biến chuỗi.  Ví dụ: Len(“Tin hoc”)=7 b) HÀM LEFT  Cú pháp: Left(string, length)  Trong đó String là chuỗi ký tự mà ta cần lấy những ký tự bên trái của nó.  Công dụng: Trả về length ký tự bên trái của chuỗi string.  Ví dụ: left(“Tin hoc”,3)=”Tin” c) HÀM RIGHT  Cú pháp: Right(string, length)  Trong đó String là chuỗi ký tự mà ta cần lấy những ký tự bên phải của nó.  Công dụng: trả về length ký tự bên phải của chuỗi string.  Ví dụ: right(“Tin hoc”,3)=”hoc” d) HÀM MID  Cú pháp: Mid(string, start[, length])  Trong đó String là chuỗi mà ta cần lấy các ký tự trả về. Start là số nguyên xác định vị trí ký tự đầu tiên cần lấy. Length con số xác định số ký tự của chuỗi cần lấy.  Công dụng: Trả về chuỗi con của chuỗi string.  Ví dụ: right(“Toi di hoc”,4,2)=”di” e) HÀM INSTR  Cú pháp: InStr([start, ]string1, string2[, compare])  Trong đó Start là vị trí bắt đầu tìm. String1 chuỗi mẹ. String 2 chuỗi con.  Công dụng: trả về vị trí tìm thấy đầu tiên của chuỗi con trong chuỗi mẹ. Tham số compare có thể là: Constant Value Description vbUseCompareOption -1 So sánh theo câu lệnh Option Compare statement. 0 So sánh theo kiểu nhị phân. vbBinaryCompare 71 1 So sánh theo kiểu văn bản (kiểu text). vbTextCompare Chỉ có ở Microsoft Access. So sánh theo thông tin vbDatabaseCompare 2 trong Database. Những giá trị trả về Nếu InStr trả về string1 is zero-length 0 string1 is Null Null string2 is zero-length start string2 is Null Null string2 is not found 0 string2 is found within string1 Vị trí tìm thấy chuỗi 2 trong chuỗi 1 start > string2 0  Ví dụ: Instr(”toi di hoc”,”di”)=5 f) HÀM LCASE  Cú pháp: LCase(string)  Trong đó String là chuỗi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: