Danh mục

GIÁO TRÌNH LẬP TRÌNH QUẢN LÝ VỚI MICROSOFT OFFIC ACCESS - BÀI 5 FORM – BIỂU MẪU

Số trang: 39      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.75 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CHỨC NĂNG CH NH CỦA FORM Thiết kế màn hình giao diện làm khuôn mẫu để quan sát, sửa đổi, nhập, xóa dữ liệu cho Table. Hình 5.1 : Màn hình Form giao diện với dữ liệu của Table Làm màn hình giao diện để điều khiển chương trình ứng dụng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH LẬP TRÌNH QUẢN LÝ VỚI MICROSOFT OFFIC ACCESS - BÀI 5 FORM – BIỂU MẪU Baøi 5. FORM – BIỂU MẪU 5.1. CHỨC NĂNG CH NH CỦA FORM - Thiết kế màn hình giao diện làm khuôn mẫu để quan sát, sửa đổi, nhập, xóa dữ liệu cho Table. Hình 5.1 : Màn hình Form giao diện với dữ liệu của Table - Làm màn hình giao diện để điều khiển chương trình ứng dụng. Hình 5.2 : Màn hình Form hộp thoại giao diện điều khiển ứng dụng 93 5.2. C C TH NH PHẦN CHÍNH TRONG M N HÌNH THIẾT KẾ FORM Hình 5.3 : Màn hình thiết kế Form 5.2.1. FORM HEADER Các điều khiển (Control) nằm trong thành phần này sẽ xuất hiện ở đầu Form. (Điều khiển là tất cả các thành phần được đưa vào màn hình thiết kế Form). 5.2.2. DETAIL Thể hiện thông tin chi tiết dữ liệu của Form. 5.2.3. FORM FOOTER Các điều khiển (Control) nằm trong thành phần này sẽ xuất hiện ở cuối Form. 5.2.4. CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRONG MÀN HÌNH THIẾT KẾ FORM Hình 5.4 : Thanh công cụ h trợ thiết kế Form  Ngăn công cụ View: Giúp cho ta lựa chọn cách hiện thị Form 94 Form View: Dùng để chuyển Form về chế độ xem dữ liệu Datasheet View: Dùng để chuyển Form về chế độ xem dữ liệu ở chế độ bảng PivotTable View: Dùng để chuyển Form về màn hình Pivot dữ liệu trên Form PivotChart View: Dùng để chuyển Form về màn hình vẽ đồ thị dữ liệu Layout View: Dùng để chuyển Form về chế độ Layout. Trong chế độ này giống như chế độ Form View nhưng cho phép bạn có thể chỉnh sửa vị trí, kích thước của các control trên Form để phù hợp với nội dung của nó. Form View: Dùng để chuyển Form về chế độ thiết kế Hình 5.4.1 : Thanh menu xuất hiện khi khai triển n t View  Ngăn công cụ Font: Dùng để định dạng Font chữ hiển thị trên màn hình Form Hình 5.4.2 : Thanh công cụ định dạng xuất hiện khi khai triển nút Font  Ngăn công cụ Gridlines: Sử dụng để kẽ bảng cho Form 95 Hình 5.4.3 : Thanh công cụ định dạng xuất hiện khi khai triển nút Gridlines  Ngăn công cụ Controls: Chứa các loại điều khiển có thể sử dụng để đặt lên Form. Hình 5.4.4 : Hộp công cụ Controls  Ngăn công cụ Tools: Chứa hai nút chính Add Existing Fields dùng để làm xuất hiện các Field có thể nhúng vào Form và Property Sheet dùng để làm xuất hiện bảng thuộc tính của các đối tượng đang chọn trên Form. Hình 5.4.5 : Hộp công cụ Tools 5.3. C C DẠNG FORM 5.3.1. DẠNG COLUMNAR DẠNG C T Dữ liệu được thể hiện trên từng cột và tại một thời điểm chỉ hiển thị nội dung của một mẩu tin. 96 Hình 5.5 : Form dạng Columnar 5.3.2. DẠNG TABULAR DẠNG DANH S CH Dữ liệu được thể hiện trên nhiều dòng và trên nhiều cột. Được sử dụng khi độ rộng các cột không vượt quá chiều rộng màn hình và muốn xem một lúc nhiều dòng dữ liệu. Hình 5.6 : Form dạng Tabular 5.3.3. DẠNG DATASHEET DẠNG DỮ LIỆU Dữ liệu thể hiện giống Form dạng danh sách nhưng màn hình giống màn hình Table ở chế độ Datasheet View. Có đặc điểm là không cho phép hiển thị các điều khiển ở Form Header và Form Footer. 97 Hình 5.7 : Form dạng Datasheet. 5.3.4. DẠNG JUSTIFIED DẠNG H NG Dữ liệu thể hiện trên nhiều cột, nhưng tại một thời điểm chỉ hiển thị nội dung của một dòng dữ liệu. Được sử dụng cho trường hợp tra cứu hoặc hiển thị thông tin trên màn hình cùng một lúc với các Form khác. Hình 5.8 : Form dạng Justified. 5.3.5. DẠNG MAIN-SUB DẠNG CH NH PHỤ Là sự kết hợp giữa 2 Form dạng Single (ở một thời điểm chỉ hiển thị một dòng dữ liệu) và Continuous (ở một thời điểm hiển thị nhiều dòng dữ liệu) để thể hiện mối quan hệ một-nhiều giữa 2 Table. Giữa hai bảng phải có ít nhất một cột liên kết chung để dữ liệu được liên kết đúng. 98 Hình 5.9 : Form dạng Main-Sub. 5.4. TẠO FORM 5.4.1. TẠO BẰNG WIZARD Thí dụ: Tạo Form F KHACHHANG dạng Columnar lấy dữ liệu từ Table T_KHACHHANG. a) KHỞI Đ NG FORM WIZARD - Trong Menu Create của Menu chính Click chuột vào nút More Forms trong ngăn Forms sau đó chọn Form Wizard. Hình 5.10 : Cách chọn mục Form Wizard. b) C C BƯỚC CỦA WIZARD - Bước Which fields do you want on your Form? Chọn các cột cần có trong Form. Access cho phép chọn nhiều cột từ nhiều Table hoặc Query khác nhau.  Chọn Table hoặc Query từ Combo box Tables/Queries (chọn Table T_KHACHHANG). 99  Chọn tên cột trong khung Available Fields chuyển qua khung Selected Fields (chọn hết các cột của Table nguồn). Hình 5.11 : Chọn cột cho Form. - Bước 2 What layout would you like for your Form? Chọn dạng cho Form (chọn dạng Columnar) Hình 5.12 : Chọn dạng cho Form. - Bước What style would you like Chọn cách trang trí cho Form 100 Hình 5.13 : Chọn cách trang trí cho Form. - Bước What title do you want for your Form? Đặt tên cho Form. Tên này vừa là tên của Form trong ngăn Form vừa là tên trên dòng tiêu đề của Form ở chế độ Form View. Bấm vào nút Finish để kết thúc. Có thể chọn một trong hai cách hiển thị Form:  Open the Form to view or enter inFormation: hiển thị Form ở chế độ Form view để xem hoặc nhập thông tin.  Modify the Form’s design hiển thị Form ở chế độ Design view để sửa ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: