Danh mục

GIÁO TRÌNH LẬP TRÌNH QUẢN LÝ VỚI MICROSOFT OFFIC ACCESS - BÀI 8 GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ VBA (VISUAL BASIC FOR APPLICATIONS)

Số trang: 31      Loại file: pdf      Dung lượng: 811.42 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Là ngôn ngữ lập trình cho Microsoft Office và các ứng dụng có liên kết với nó. Được sử dụng để liên kết các đối tượng trong ứng dụng lại với nhau tương tự như Macro nhưng linh động hơn. Ta có thể sử dụng VBA để thực hiện các công việc sau:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH LẬP TRÌNH QUẢN LÝ VỚI MICROSOFT OFFIC ACCESS - BÀI 8 GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ VBA (VISUAL BASIC FOR APPLICATIONS)Baøi 8. GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ VBA (VISUAL BASIC FOR APPLICATIONS)8.1. GIỚI THIỆU Là ngôn ngữ lập trình cho Microsoft Office và các ứng dụng có liên kết với nó.Được sử dụng để liên kết các đối tượng trong ứng dụng lại với nhau tương tự nhưMacro nhưng linh động hơn. Ta có thể sử dụng VBA để thực hiện các công việc sau:  Dễ dàng bảo trì các ứng dụng.  Tạo ra các hàm của riêng mình.  Che đi các thông báo lỗi của hệ thống.  Tạo hoặc hiệu chỉnh các đối tượng.  Thực hiện các hành động cấp hệ thống.  Truy cập dễ dàng vào các mẩu tin.  Gởi các tham số động.8.2. C C TH NH PHẦN TRONG M T MODULE8.2.1. GIỚI THIỆU VỀ MODULE a) MODULE CHUNG Dùng để chứa các thủ tục và hàm chung do người thiết kế tự lập trình bằng ngôn ngữ VBA để bổ sung cho file cơ sở dữ liệu mà ta có thể chạy ở bất kỳ vị trí nào trong ứng dụng. b) MODULE RI NG CỦA Đ I TƯỢNG FORM, REPORT Dùng để chứa các thủ tục xử lý sự kiện liên kết với Form hay Report. Ta không thể lưu riêng module loại này mà chúng gắn liền với Form hoặc Report. Khi ta sao chép Form hay Report từ tập tin CSDL này sang tập tin CSDL khác thì các Module này cũng được chép sang cùng với nó và nếu ta xóa Form hoặc Report thì chúng cũng bị xóa theo.8.2.2. C CH MỞ CỬA SỔ MODULE ĐỂ VIẾT MÃ LỆNH a) MỞ MODULE CHUNG Trên thanh Ribbon chọn ngăn Create sau đó chọn Module. 189 Hình 8.1: Chọn muc Module để tạo mới Module Xuất hiện màn hình soạn thảo Hình 8.2: Cửa s soạn thảo m lệnhb) MỞ MODULE RIÊNG CỦA FORM HOẶC REPORT Mở Form hay Report ở chế độ Design rồi bấm vào nút Code 190 Hình 8.3: Nút Code trên thanh phiếu Design của thanh RibbonXuất hiện cửa sổ soạn thảo mã lệnh Hình 8.4: Cửa s soạn thảo m lệnh của Form8.2.3. C C TH NH PHẦN TRONG M T MODULE a) C C KHAI B O Là các câu lệnh dùng định nghĩa các biến, hằng, loại dữ liệu người dùng. b) THỦ TỤC XỬ LÝ SỰ KIỆN (EVENT PROCEDURE) Là các thủ tục nằm tại các Module của Form hoặc Report. Chúng sẽ được thực hiện khi các sự kiện của Form hoặc Report hoặc của các điều khiển xảy ra. c) THỦ TỤC CHUNG GENERAL PROCEDURE Là các thủ tục không trực tiếp liên quan đến một đối tượng hoặc biến cố nào cả. Ta có thể tạo chúng trên Module chung hoặc Module của Form, Report. Thủ tục chung chỉ được thi hành khi nào ta gọi đến nó.8.2.4. THỦ TỤC XỬ LÝ SỰ KIỆN EVENT PROCEDURE) 191a) Ý NGH A Khi Access nhận thấy có một sự kiện (biến cố) xảy ra trên Form, Report hoặcControl nó sẽ tự động thi hành thủ tục biến cố đã tạo cho đối tượng và biến cố đó.Do đó, để thực hiện một số hành động nào đó để đáp lại một biến cố đặc biệt taphải đưa các hành động đó vào một thủ tục biến cốb) T N CỦA THỦ TỤC XỬ LÝ SỰ KIỆN Form Report Tên biến cố Tên Control Tên biến cố Thí dụ: - Thủ tục biến cố cho sự kiện Mở Form có tên là Form_Open - Thủ tục biến cố cho sự kiện Click chuột vào nút tên cmdThem là cmdThem_Click.c) TẠO THỦ TỤC BIẾN C Tạo thủ tục biến cố cho nút lệnh cmd chao khi click chuột nút lệnh sẽ hiển thịlời chào “Xin chao tat ca cac ban hoc vien”. Hình 8.5: Form chứa n t cmd chao mà ta cần tạo thủ tục biến cố - Cách 1: Bước : Mở bảng thuộc tính của đối tượng cần tạo thủ tục biến cố. Hình 8.6: Bảng thuộc tính của n t cmd chao Bước 2: Chọn thẻ Event, chọn giá trị Event Procedure trong biến cố và bấm vào nút có dấu ba chấm bên phải biến cố 192Xuất hiện cửa sổ viết Code cho thủ tục biến cố Hình 8.7: Chuẩn bị viết thủ tục biến cố cho n t cmd chao- Cách 2 Bước : Bấm chuột phải vào nút cmd Hello và chọn Build Event Hình 8.8: Chọn lệnh Build Event trong menu đối tượng Bước 2: Xuất hiện hộp thoại Choose Builder, chọn Code Builder Hình 8.9: Hộp thoại Choose Builder- Cách 3 Trong cửa sổ soạn thảo mã lệnh, ta chọn Đối tượng cần tạo biến cố ở ComboBox bên trái 193 Hình 8.10: Chọn đối tượng cần viết thủ tục biến cố Và chọn tên Biến cố ở Combo Box bên phải. Hình 8.11: Chọn biến cố8.2.5. THỦ TỤC CHUNG PROCEDURE a) Ý NGH A - Ta tạo thủ tục chung nhằm mục đích tạo ra các chức năng của riêng mình nhằm tự động tính toán một số công việc thường xuyên cần thực hiện. - Muốn các thủ tục này được sử dụng chung cho toàn bộ chương trình ứng dụng. - Tránh các đoạn lệnh trùng lắp và giúp người lập trình dễ bảo trì chương trình ứng dụng. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: