Danh mục

Giáo trình Luật kinh tế trong thẩm định giá (Phần 4)

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 268.25 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu giáo trình luật kinh tế trong thẩm định giá (phần 4), kinh tế - quản lý, luật phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Luật kinh tế trong thẩm định giá (Phần 4) Giáo trình Luật kinh tế trong thẩm định giá (Phần 4)ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT CỤ THỂI. Xác định khung giá đất do Chính phủ quy định - Nguyên tắc xác định - Số lượng khung giá: 9 khung giá, bao gồm: + Khung giá đất trồng cây hàng năm + Khung giá đất trồng cây lâu năm + Khung giá đất rừng sản xuất + Khung giá đất nuôi trồng thủy sản + Khung giá đất làm muối + Khung giá đất ở nông thôn + Khung giá đất ở đô thị + Khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở nông thôn + Khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở đô thịII. Định giá các loại đất cụ thể theo khung giá của Chính phủ1. Một số công việc liên quan, phải tiến hành để định giá các loại đất cụ thể: - Phân vùng đất tại nông thôn thành xã đồng bằng, xã trung du, xã miền núi. - Phân hạng đất để định giá - Phân loại đô thị; phân loại đường phố trong đô thị, phân vị trí đất trong đườngphố để định giá.2. Xác định các căn cứ và nguyên tắc định giá các loại đất cụ thể: a) Những căn cứ: - Căn cứ vào nguyên tắc định giá đất chung quy định tại Điều 56 Luật Đất đainăm 2003 - Căn cứ vào khung giá đất do Chính phủ quy định - Căn cứ vào kết quả điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất. - Căn cứ vào kết quả tư vấn giá đất của các tổ chức tư vấn giá đất thuộc các thànhphần kinh tế. b) Những nguyên tắc cụ thể: - Giá đất quyết định theo đúng mục đích sử dụng đất. - Mức giá cụ thể tính bằng VND không vượt ra ngoài khung giá do Chính phủquy định.3. Định giá đất cụ thể cho từng hạng đất, vị trí đất mà Chính phủ có quy định khunggiá đất. a) Đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sảnxuất: Định giá theo hạng đất. - Cách 1: Định giá cho từng hạng đất. - Cách 2: Định giá cho đất hạng 1, sau đó sử dụng hệ số định giá đất để xây dựnggiá cho các hạng đất còn lại. b) Đất làm muối: Định giá theo vị trí đất. - Cách định giá: định giá theo hệ số vị trí đất. c) Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn: - Định giá đất cho từng khu vực đất. - Trong từng khu vực, tiến hành định giá theo vị trí đất. - Cách 1: Định giá trực tiếp cho từng vị trí đất. - Cách 2: Định giá cho vị trí đất số 1. Sau đó sử dụng hệ số định giá đất cho từngvị trí đất. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường của từng Hệ số = vị trí Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của vị trí số 1 d) Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị: Định giá theo vị tríđất. + Cách 1: Định giá trực tiếp cho từng vị trí đất. + Cách 2: Định giá cho vị trí đất số 1 của từng loại đường phố; sau đó sử dụng hệsố vị trí đất để định giá cho các vị trí đất còn lại. GVn = GV1 x HVn4. Định giá đất cụ thể cho từng loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá đất. a) Đối với đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. - Căn cứ vào mức giá cụ thể mà Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho đất rừng sảnxuất để định giá cho đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. - Mức giá không được vượt quá đất rừng sản xuất. b) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp. - Căn cứ vào giá đất ở liền kề để định giá. c) Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh, đất sử dụng vào cácmục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng. - Căn cứ vào giá đất liền kề để định giá.5. Điều chỉnh giá các loại đất cụ thể tại địa phương Nếu trong năm xảy ra 3 trường hợp sau thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phépđiều chỉnh giá đất: - Khi giá chuyển nhượng đất trên thị trường có biến động. - Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, thay đổi mục đích sử dụng đất. - Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất.6. Định giá tại khu vực có đất giáp ranh. a) Giá đất giáp ranh tại các tỉnh, thành phố. - Áp dụng nguyên tắc định giá của Luật Đất đai năm 2003. b) Giá đất giáp ranh tại các quận, huyện, thị, thành phố trực thuộc Trung ương. - Vận dụng theo nguyên tắc định giá giáp ranh tại các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương. C¸c NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NGHỊ ĐỊNH sè 181/2004/N§-CP VỀ THI HµNH LUẬT ĐẤT ĐAI Ngày 29 tháng 10 năm 2004, ChÝnh phủ đã ban hành Nghị định số181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai. Đây là một trong năm Nghị định của Chínhphủ để hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003. Nghị định về thi hành Luật Đất đai gồm 14 chương, 186 điều, các điều đều có tên.Bố cục của Nghị địn ...

Tài liệu được xem nhiều: