Danh mục

Giáo trình lý thuyết đồ thị - Bài 3

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 425.57 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hàm Grundy trên đồ thịHàm Grundy là một hàm toán học xây dựng trên đồ thị, do P. M. Grundy đề xuất để nghiên cứu một số tính chất lý thú của đồ thị. Trước tiên, ta ký hiệu tập các số nguyên không âm là N = {0, 1, 2, . . .}. 2.1. Hàm Grundy Định nghĩa 2.1: Giả sử G = (V, F) là một đồ thị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình lý thuyết đồ thị - Bài 3BÀI 03Hàm Grundy trên đồ thị Hàm Grundy là một hàm toán học xây dựng trên đồ thị, do P. M. Grundy đềxuất để nghiên cứu một số tính chất lý thú của đồ thị. Trước tiên, ta ký hiệu tập các số nguyên không âm là N = {0, 1, 2, . . .}.2.1. Hàm GrundyĐịnh nghĩa 2.1: Giả sử G = (V, F) là một đồ thị. Hàm g : V → N được gọi làhàm Grundy của đồ thị G nếu: ∀x ∈ V : g(x) = min {N g(F(x))}. Từ định nghĩa trên suy ra hai tính chất đặc trưng của hàm Grundy như sau: 1) ∀ x, y ∈ V, nếu y ∈ F(x) thì g(x) ≠ g(y). 2) ∀ u ∈ N , u < g(x) : u ∈ g(F(x)) ; nghĩa là: ∃ y ∈ F(x) để g(y) = u. Tính chất 1) chỉ ra rằng g(x) không nằm trong tập giá trị của g trên F(x), vàtính chất 2) khẳng định g(x) là số nguyên không âm bé nhất trong số các số khôngthuộc tập giá trị của hàm g trên F(x).Từ định nghĩa của hàm Grundy, ta có một số nhận xét sau đây: 1. Đồ thị có đỉnh nút thì không thể có hàm Grundy. 2. Nếu F(x) = ∅ thì g(x) = 0 . 3. Tập hợp {x ⎢x ∈V, g(x) = 0} luôn luôn khác rỗng. 4. ∀ x ∈ V : g(x) ≤ ⎢F(x) ⎢, nghĩa là hàm Grundy nhận giá trị không lớn.Ví dụ 2.2: Hàm Grundy có thể không duy nhất. Hình 2.1. Đồ thị có hai hàm GrundyVí dụ 2.3: Hàm Grundy có thể không tồn tại. http://www.ebook.edu.vn Hình 2.2. Đồ thị không có hàm Grundy Vậy với điều kiện nào thì một đồ thị có hàm Grundy.Định lý 2.1: Đồ thị G không có chu trình thì có duy nhất một hàm Grundy.Chứng minh: Không mất tính tổng quát, có thể giả thiết rằng đồ thị G liên thông. Ta xâydựng hai dãy tập con các đỉnh: V0, V1, ... và P0, P1, ... lần lượt như sau: V0 = V P0 = {x⏐F(x) = ∅}Tập P0 không rỗng. Vì nếu P0 rỗng có nghĩa là mọi đỉnh trong V luôn có đỉnh kề.Khi đó xuất phát từ một đỉnh có thể tạo một đường đi dài tuỳ ý. Điều này là vô lý vìtrong G không có chu trình. V1 = V0 P0 P1 = {x⏐x ∈V1 ∧ F(x) ⊆ V V1} V2 = V1 P1 .......................... Pi = {x⏐x ∈Vi ∧ F(x) ⊆ V Vi}, với i ≥ 2 Vi+1 = Vi PiChú ý: Nếu Pk rỗng thì Vk cũng rỗng, nghĩa là ta đã vét hết các đỉnh của đồ thị.Thật vậy, giả sử ngược lại là Pk rỗng nhưng Vk không rỗng, khi đó với mỗi x ∈Vksẽ có y ∈F(x) để y ∉ V Vk , nghĩa là y ∈ Vk. Vậy với mọi đỉnh trong Vk luôn cóđỉnh kề cũng thuộc Vk. Khi đó xuất phát từ một đỉnh trong Vk có thể tạo ra mộtđường đi dài tuỳ ý. Điều này là vô lý vì đồ thị G không có chu trình. Hình 2.3. Cách xây dựng dãy tập con P0, P1, …, Pk Bây giờ ta xây dựng hàm g : V → N như sau: Với mọi x ∈ P0 ta đặt g(x) = 0. Với mỗi x ∈ P1 nghĩa là x ∉ P0 và F(x) ⊆ P0, do hàm g đã được xác định trênP0, nên hàm g tại x được xác định một cách duy nhất: g(x) = min {N g(F(x))}. http://www.ebook.edu.vnTiếp tục cách làm trên ta sẽ lần lượt xác định được giá trị hàm g tại mỗi đỉnh củađồ thị một cách duy nhất. Định lý được chứng minh và cách chứng minh đã cho ta thuật toán tìm hàm Grundy cho đồ thị phi chu trình.Ví dụ 2.4: Xét đồ thị có hướng sau đây và cách xây dựng hàm Grundy trên nó. Hình 2.4. Đồ thị và các tập con Pi2.2. Tổng của các đồ thị Cho hai đồ thị dưới dạng ánh xạ kề: G1 = (V1, F1) và G2 = (V2, F2).Định nghĩa 2.5: Đồ thị G = (V, F) được gọi là tổng của G1 và G2, ký hiệu G1+ G2 với: 1) V = V1 × V2 2) (x,y) ∈ F((a,b)) ⇔ x = a ∧ y ∈ F2(b) hoặc x ∈ F1(a) ∧ y = b. Hình 2.5. Cách xây dựng đồ thị tổng Giả sử đồ thị G1 có hàm Grundy g1, đồ thị G2 có hàm Grundy g2. Liệu đồ thịtổng G1 + G2 có hàm Grundy hay không và mối quan hệ của nó với các hàm g1, g2thế nào. Để trả lời câu hỏi này, chúng ta đưa ra phép toán d-tổng trên các số nguyênnhư sau. Với các số nguyên không âm u, v ∈ N , ta biểu diễn chúng dưới dạng nhị phânnhư sau: http://www.ebook.edu.vn u = uk uk-1 ... u1 u0 v = vk vk-1 ... v1 v0 với ui, vi là các chữ số 0 hoặc 1.Có thể xem độ dài biểu diễn của hai số là bằng nhau, nếu không thì ta thêm các số 0vô nghĩa vào bên trái số ngắn hơn. Đặt: wi = (ui+vi) mod 2Định nghĩa 2.6: Số nguyên w có biểu diễn nhị phân là: wk wk-1 ... w1 w0 được gọi w = u⊕vlà d-tổng của u và v và ta ký hiệu: Chú ý rằng, phép toán này thực hiện giống như câu lệnh gán w := u XOR v ;trong ngôn ngữ lập trình Pascal. 7⊕5 = 2Ví dụ 2.7: 12 ⊕ 15 = 3Một số tính chất của phép toán d-tổng: 1. Phép toán d-tổng có các tính chất giao hoán và kết hợp: u⊕v=v⊕u, (u ⊕ v) ⊕ w = u ⊕ (v ⊕ w) . 2. Phép toán d-tổng có đơn vị: u ⊕ 0 = 0 ⊕ u = u 3. d-tổng của hai số bằng 0 khi và chỉ k ...

Tài liệu được xem nhiều: