Giáo trình lý thuyết kế toán - CHƯƠNG IV: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 228.24 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, YÊU CẦU CỦA TÍNH GIÁ TÀI SẢN: 1. Khái niệm: Phương pháp tính giá là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự phát sinh chi phí c liên quan đến từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá, từng loại hoạt động. Vậy: phương pháp tính giá là phương pháp dùng thước đo giá trị để biểu hiện các loại tài sản khác nhau theo những nguyên tắc nhất định nhằm phản ánh, cung cấp những thông tin tổng hợp cần thiết. 2. Ý nghĩa: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình lý thuyết kế toán - CHƯƠNG IV: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CHƯƠNG IV: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ http://www.dayhoctructuyen.com/file.php/23/CHUONG_IV.htm CHƯƠNG IV: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ I.KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, YÊU CẦU CỦA TÍNH GIÁ TÀI SẢN: 1. Khái niệm: Phương pháp tính giá là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự phát sinh chi phí c liên quan đến từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá, từng loại hoạt động. Vậy: phương pháp tính giá là phương pháp dùng thước đo giá trị để biểu hiện các loại tài sản khác nhau theo những nguyên tắc nhất định nhằm phản ánh, cung cấp những thông tin tổng hợp cần thiết. 2. Ý nghĩa: - Nhờ có phương pháp tính giá giúp kế toán xác định được trị giá các loại vật tư, hàng hoá, tài sản của DN để quản lý có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và phân tích thực trạng tài chính của DN. - Thông qua phương pháp tính giá kế toán có thể xác định được doanh thu và chi phí phát sinh ở từng bộ phận, từng đơn vị thành viên, thông qua đó giúp cho lãnh đạo đơn vị điều chỉnh phương hướng hoạt động của đơn vị. 3. Yêu cầu của việc tính giá tài sản: - Tính xác thực: khi tính giá tài sản hình thành phải đảm bảo tính đúng, tính đủ và ph hợp với chi phí thực tế phát sinh cấu thành nên giá trị của sản phẩm. Để tính đủ cần phải căn cứ trên các chứng từ hợp lệ, ngoài ra đối với tài sản hình thành có liên quan đến việc sử dụng các loại nguyên liệu, vật liệu… thì đòi hỏi đơn vị cân, đo, đếm phải có thể kiểm tra được. - Tính thống nhất: đòi hỏi không chỉ thống nhất trong đơn vị mà còn thốnh nhất giữa các đơn vị, thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán giữa các kỳ hạch toán của DN và giữa các kỳ hạch toán với nhau. II.TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU: Tính giá là việc xác định giá trị thực tế của tài sản làm căn cứ để ghi sổ kế toán. Gía trị ghi sổ là toàn bộ chi phí mà đơn vị thực tế đã bỏ ra để có được tài sản đó. Vì vậy, khi dùng phương pháp tính giá, cần áp dụng nguyên tắc giá phí để tính giá là dựa trên giá thực tế tại thời điểm phát sinh chứ không quan tâm đến giá thị trường. 1. Tính giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hang hoá : · Đối với hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu mua ngoài: Gía mua không có thuế GTGT (nếu đơn vị áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Gía mua gồm cả thuế GTGT (nếu đơn vị áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp như đối với các đơn vị sản xuất - kinh doanh không thuộc diện chịu thuế GTGT và cả các đơn vị hành chính sự nghiệp mua dùng cho công tác). Ví dụ: Mua 1.000 kg vật liệu A, đơn giá 3.000 đ/kg. Chi phí vận chuyển vật liệu A về nhập kho 500.000 đồng. DN đã thanh toán bằng tiền mặt. · Đối với nguyên vật liệu tự chế: Gía thực tế của Gía thực tế của nguyên Các 1 of 11 4/2/2008 11:23 AM CHƯƠNG IV: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ http://www.dayhoctructuyen.com/file.php/23/CHUONG_IV.htm nguyên vật liệu tự = vật liệu xuất kho + chi phí chế biến nhập kho chưa qua chế biến chế biến · Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công: Gía thực tế của Gía thực tế của Số tiền phải Chi phí vậnchuyển nguyên vật liệu thuê = nguyên vật liệu xuất + trả cho bên + vật liệu đi gia công ngoài gia công kho đưa đi gia công gia công về nhập kho 2. Tính giá tài sản cố định: Việc xác định giá ban đầu của TSCĐ, nguyên giá TSCĐ bao gồm toàn bộ những chi phí thực tế đã chi ra cho đến khi đưa TSCĐ đó vào sử dụng. · Đối với loại tài sản cố định mua ngoài: Nguyên giá Gía mua các chi phí có Thuế nhập khẩu TSCĐ = trên + liên quan (vận + thuế trước bạ hữu hình hoá đơn chuyển, lắp đặt..) (nếu có) · Đối với loại tài sản cố định được hình thành qua đầu tư: Nguyên giá = Gía quyết toán công trình được duyệt. · Đối với loại tài sản cố định nhận góp vốn liên doanh Nguyên giá = Trị giá vốn góp được hội đồng liên doanh thống nhất định giá. 3. Tính giá thành phẩm: Là loại sản phẩm được nhập kho thông qua quá trình sản xuất tại đơn vị. Do vậy, giá thực tế c thành phẩm hoàn thành nhập kho được xác định căn cứ trên những chi phí thực tế đã phát sinh. Chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: chi phí ng liệu chính, vật liệu phụ cho SX SPhẩm Chi phí nhân công trực tiếp: chi phí tiền lương, tiền công, Bảo hiểm ..của CN SX SP Chi phí sản xuất chung: chi phí khấu hao TSCĐ, phân bổ CCDC, điện nước, tiền lương, Bảo hiểm…của nhân viên quản lý phân xưởng, các chi phí khác… 4. Tính giá các chứng khoán: Chứng khoán là các giấy tiờ có giá chứng nhận sự góp vốn hay cho vay đối với hủ át hà như: kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình lý thuyết kế toán - CHƯƠNG IV: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CHƯƠNG IV: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ http://www.dayhoctructuyen.com/file.php/23/CHUONG_IV.htm CHƯƠNG IV: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ I.KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, YÊU CẦU CỦA TÍNH GIÁ TÀI SẢN: 1. Khái niệm: Phương pháp tính giá là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự phát sinh chi phí c liên quan đến từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá, từng loại hoạt động. Vậy: phương pháp tính giá là phương pháp dùng thước đo giá trị để biểu hiện các loại tài sản khác nhau theo những nguyên tắc nhất định nhằm phản ánh, cung cấp những thông tin tổng hợp cần thiết. 2. Ý nghĩa: - Nhờ có phương pháp tính giá giúp kế toán xác định được trị giá các loại vật tư, hàng hoá, tài sản của DN để quản lý có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và phân tích thực trạng tài chính của DN. - Thông qua phương pháp tính giá kế toán có thể xác định được doanh thu và chi phí phát sinh ở từng bộ phận, từng đơn vị thành viên, thông qua đó giúp cho lãnh đạo đơn vị điều chỉnh phương hướng hoạt động của đơn vị. 3. Yêu cầu của việc tính giá tài sản: - Tính xác thực: khi tính giá tài sản hình thành phải đảm bảo tính đúng, tính đủ và ph hợp với chi phí thực tế phát sinh cấu thành nên giá trị của sản phẩm. Để tính đủ cần phải căn cứ trên các chứng từ hợp lệ, ngoài ra đối với tài sản hình thành có liên quan đến việc sử dụng các loại nguyên liệu, vật liệu… thì đòi hỏi đơn vị cân, đo, đếm phải có thể kiểm tra được. - Tính thống nhất: đòi hỏi không chỉ thống nhất trong đơn vị mà còn thốnh nhất giữa các đơn vị, thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán giữa các kỳ hạch toán của DN và giữa các kỳ hạch toán với nhau. II.TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU: Tính giá là việc xác định giá trị thực tế của tài sản làm căn cứ để ghi sổ kế toán. Gía trị ghi sổ là toàn bộ chi phí mà đơn vị thực tế đã bỏ ra để có được tài sản đó. Vì vậy, khi dùng phương pháp tính giá, cần áp dụng nguyên tắc giá phí để tính giá là dựa trên giá thực tế tại thời điểm phát sinh chứ không quan tâm đến giá thị trường. 1. Tính giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hang hoá : · Đối với hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu mua ngoài: Gía mua không có thuế GTGT (nếu đơn vị áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Gía mua gồm cả thuế GTGT (nếu đơn vị áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp như đối với các đơn vị sản xuất - kinh doanh không thuộc diện chịu thuế GTGT và cả các đơn vị hành chính sự nghiệp mua dùng cho công tác). Ví dụ: Mua 1.000 kg vật liệu A, đơn giá 3.000 đ/kg. Chi phí vận chuyển vật liệu A về nhập kho 500.000 đồng. DN đã thanh toán bằng tiền mặt. · Đối với nguyên vật liệu tự chế: Gía thực tế của Gía thực tế của nguyên Các 1 of 11 4/2/2008 11:23 AM CHƯƠNG IV: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ http://www.dayhoctructuyen.com/file.php/23/CHUONG_IV.htm nguyên vật liệu tự = vật liệu xuất kho + chi phí chế biến nhập kho chưa qua chế biến chế biến · Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công: Gía thực tế của Gía thực tế của Số tiền phải Chi phí vậnchuyển nguyên vật liệu thuê = nguyên vật liệu xuất + trả cho bên + vật liệu đi gia công ngoài gia công kho đưa đi gia công gia công về nhập kho 2. Tính giá tài sản cố định: Việc xác định giá ban đầu của TSCĐ, nguyên giá TSCĐ bao gồm toàn bộ những chi phí thực tế đã chi ra cho đến khi đưa TSCĐ đó vào sử dụng. · Đối với loại tài sản cố định mua ngoài: Nguyên giá Gía mua các chi phí có Thuế nhập khẩu TSCĐ = trên + liên quan (vận + thuế trước bạ hữu hình hoá đơn chuyển, lắp đặt..) (nếu có) · Đối với loại tài sản cố định được hình thành qua đầu tư: Nguyên giá = Gía quyết toán công trình được duyệt. · Đối với loại tài sản cố định nhận góp vốn liên doanh Nguyên giá = Trị giá vốn góp được hội đồng liên doanh thống nhất định giá. 3. Tính giá thành phẩm: Là loại sản phẩm được nhập kho thông qua quá trình sản xuất tại đơn vị. Do vậy, giá thực tế c thành phẩm hoàn thành nhập kho được xác định căn cứ trên những chi phí thực tế đã phát sinh. Chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: chi phí ng liệu chính, vật liệu phụ cho SX SPhẩm Chi phí nhân công trực tiếp: chi phí tiền lương, tiền công, Bảo hiểm ..của CN SX SP Chi phí sản xuất chung: chi phí khấu hao TSCĐ, phân bổ CCDC, điện nước, tiền lương, Bảo hiểm…của nhân viên quản lý phân xưởng, các chi phí khác… 4. Tính giá các chứng khoán: Chứng khoán là các giấy tiờ có giá chứng nhận sự góp vốn hay cho vay đối với hủ át hà như: kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hạch toán chứng từ kế toán sổ kế toán phương pháp tính giá tài khoản kế toán công tác kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Chứng từ kế toán là gì? Ý nghĩa và nội dung chứng từ kế toán
5 trang 306 0 0 -
78 trang 267 0 0
-
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 255 0 0 -
72 trang 246 0 0
-
Giáo trình Tổ chức công tác kế toán: Phần 1 - PGS.TS. Đoàn Xuân Tiên (chủ biên)
96 trang 236 0 0 -
24 trang 214 0 0
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Lương Xuân Minh (p2)
5 trang 203 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp môn tiền tệ ngân hàng
11 trang 196 0 0 -
Nội dung phương pháp chứng từ kế toán
6 trang 182 0 0 -
Mẫu Bảng kê số 3 (Mẫu số: S04b3-DN)
1 trang 180 0 0