Giáo trình lý thuyết kế toán - CHƯƠNG VI: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 293.46 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
SỔ KẾ TOÁN: 1.Khái niệm, ý nghĩa, nội dung và yêu cầu đối với sổ kế toán: 1.1.Khái niệm: là những tờ sổ được thiết kế theo những mẫu nhất định theo yêu cầu của phương pháp tài khoản và ghi kép, yêu cầu về thông tin trong từng nghiệp vụ cụ thể để ghi chép tổng hợp và hệ thống hoá số liệu từ chứng từ nhằm cung cấp những thông tin tổng hợp theo những mặt nhất định và làm cơ sở để lập báo cáo kế toán. 1.2.Ý nghĩa: Là phương tiện vật chất để thực...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình lý thuyết kế toán - CHƯƠNG VI: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHƯƠNG VI: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN http://www.dayhoctructuyen.com/file.php/23/CHUONG_VI.htm CHƯƠNG VI: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN I/ SỔ KẾ TOÁN: 1.Khái niệm, ý nghĩa, nội dung và yêu cầu đối với sổ kế toán: 1.1.Khái niệm: là những tờ sổ được thiết kế theo những mẫu nhất định theo yêu cầu của phương pháp tài khoản và ghi kép, yêu cầu về thông tin trong từng nghiệp vụ cụ thể để ghi chép tổng hợp và hệ thống hoá số liệu từ chứng từ nhằm cung cấp những thông tin tổng hợp theo những mặt nhất định và làm cơ sở để lập báo cáo kế toán. 1.2.Ý nghĩa: Là phương tiện vật chất để thực hiện phương pháp tài khoản và ghi kép. Sổ kế toán cung cấp thông tin cho quản lý theo những yêu cầu nhất định. 1.3.Nội dung: Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây: - Ngày, tháng ghi sổ - Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ. - Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh - Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ, số dư đầu kỳ, cuối kỳ. - Sổ kế toán : gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết 1.4.Yêu cầu đối với sổ kế toán: - Kết cấu sổ kế toán phải khoa học, hợp lý, đảm bảo thuận tiện cho việc ghi chép, hệ thống hoá, tổng hợp thông tin phục vụ cho công tác quản lý kinh tế và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, kiểm soát củ Nhà nước. - Mỗi đợn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. - Số kế toán cần được thiết kế xây dựng phù hợp với việc ứng dụng các phương tiện kỹ thuật - Đơn vị kế toán căn cứ vào hệ thống sổ kế toán do Bộ Tài chính quy định để chọn một hệ thống sổ kế toán thích hợp áp dụng cho đơn vị mình. 2.Các loại sổ kế toán: Là phương tiện để ghi chép có hệ thống thông tin kế toán cơ sở chứng từ gốc, sổ kế toán áp dụng ở các đơn vị cần có nhiều loại để phản ánh tính đa dạng và phong phú của các đối tượng kế toán. 2.1.Theo cách ghi chép: 2.1.1.Sổ ghi theo thứ tự thời gian: là sổ kế toán dùng ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian như: Sổ nhật ký chung, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.(trang 63, 65) 2.1.2.Sổ ghi theo hệ thống: là sổ kế toán ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các TK (tổng hợp hoặc chi tiết) như Sổ Cái, Sổ chi tiết vật tư - tổng hợp vật tư..(trang 66, 67) 2.1.3.Sổ liên hợp: là sổ kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kết hợp giữa 2 loại sổ trên như Sổ nhật ký - Sổ cái. (trang 57) 2.2.Theo nội dung ghi chép: 2.2.1.Sổ kế toán tổng hợp:Là sổ kế toán dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát (theo các tài khoản kế toán tổng hợp) như Sổ tổng hợp vật tư, Sổ cái… (trang 66,67) cung cấp thông tin tổng quát về đối tượng kế toán. 2.2.2.Sổ kế toán chi tiết: Là sổ kế toán dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các đối tượng kế toán dạng chi tiết, cụ thể (theo tài khoản kế toán chi tiết cấp 2. 3) như Sổ chi tiết vật tư, …(trang 66, 67) of 21 4/2/2008 11:21 AM CHƯƠNG VI: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN http://www.dayhoctructuyen.com/file.php/23/CHUONG_VI.htm cung cấp thông tin về đối tượng kế toán ở dạng chi tiết 2.2.3.Sổ kế toán kết hợp:Là sổ kế toán dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sin vừa theo đối tượng kế toán ở dạng tổng quát vừa theo các đối tượng kế toán chi tiết, cụ thể (gh theo TK tổng hợp cấp 1 kết hợp với việc ghi chép chi tiết theo TK cáp 3, 4) hoặc các điều khoản chi tiết như các nhật ký - chứng từ. …(trang 69) 2.3.Theo kiểu bố trí mẫu sổ: 2.3.1.Sổ kiểu hai bên: là sổ kế toán mà ở đó số phát sinh bên Nợ nằm ở bên trái và số phát sinh bên Có nằm ở bên phải SỔ CÁI Tháng……..Quý…….Năm 200… Tên tài khoản Tiền mặt Số hiệu 111 (ĐVT: 1.000 đ) Nợ Có Chứng từ Số Chứng từ Số Diễn giải tiền Diễn giải tiền Số Ngày Số Ngày Số dư đầu kỳ 50.000 Rút TGNH nhập quỹ 12.000 02 02/01 Trả nợ cho người 40.000 01 02/01 bán …. ….. ………. …… ….. …… ……… ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình lý thuyết kế toán - CHƯƠNG VI: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHƯƠNG VI: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN http://www.dayhoctructuyen.com/file.php/23/CHUONG_VI.htm CHƯƠNG VI: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN I/ SỔ KẾ TOÁN: 1.Khái niệm, ý nghĩa, nội dung và yêu cầu đối với sổ kế toán: 1.1.Khái niệm: là những tờ sổ được thiết kế theo những mẫu nhất định theo yêu cầu của phương pháp tài khoản và ghi kép, yêu cầu về thông tin trong từng nghiệp vụ cụ thể để ghi chép tổng hợp và hệ thống hoá số liệu từ chứng từ nhằm cung cấp những thông tin tổng hợp theo những mặt nhất định và làm cơ sở để lập báo cáo kế toán. 1.2.Ý nghĩa: Là phương tiện vật chất để thực hiện phương pháp tài khoản và ghi kép. Sổ kế toán cung cấp thông tin cho quản lý theo những yêu cầu nhất định. 1.3.Nội dung: Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây: - Ngày, tháng ghi sổ - Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ. - Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh - Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ, số dư đầu kỳ, cuối kỳ. - Sổ kế toán : gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết 1.4.Yêu cầu đối với sổ kế toán: - Kết cấu sổ kế toán phải khoa học, hợp lý, đảm bảo thuận tiện cho việc ghi chép, hệ thống hoá, tổng hợp thông tin phục vụ cho công tác quản lý kinh tế và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, kiểm soát củ Nhà nước. - Mỗi đợn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. - Số kế toán cần được thiết kế xây dựng phù hợp với việc ứng dụng các phương tiện kỹ thuật - Đơn vị kế toán căn cứ vào hệ thống sổ kế toán do Bộ Tài chính quy định để chọn một hệ thống sổ kế toán thích hợp áp dụng cho đơn vị mình. 2.Các loại sổ kế toán: Là phương tiện để ghi chép có hệ thống thông tin kế toán cơ sở chứng từ gốc, sổ kế toán áp dụng ở các đơn vị cần có nhiều loại để phản ánh tính đa dạng và phong phú của các đối tượng kế toán. 2.1.Theo cách ghi chép: 2.1.1.Sổ ghi theo thứ tự thời gian: là sổ kế toán dùng ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian như: Sổ nhật ký chung, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.(trang 63, 65) 2.1.2.Sổ ghi theo hệ thống: là sổ kế toán ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các TK (tổng hợp hoặc chi tiết) như Sổ Cái, Sổ chi tiết vật tư - tổng hợp vật tư..(trang 66, 67) 2.1.3.Sổ liên hợp: là sổ kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kết hợp giữa 2 loại sổ trên như Sổ nhật ký - Sổ cái. (trang 57) 2.2.Theo nội dung ghi chép: 2.2.1.Sổ kế toán tổng hợp:Là sổ kế toán dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát (theo các tài khoản kế toán tổng hợp) như Sổ tổng hợp vật tư, Sổ cái… (trang 66,67) cung cấp thông tin tổng quát về đối tượng kế toán. 2.2.2.Sổ kế toán chi tiết: Là sổ kế toán dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các đối tượng kế toán dạng chi tiết, cụ thể (theo tài khoản kế toán chi tiết cấp 2. 3) như Sổ chi tiết vật tư, …(trang 66, 67) of 21 4/2/2008 11:21 AM CHƯƠNG VI: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN http://www.dayhoctructuyen.com/file.php/23/CHUONG_VI.htm cung cấp thông tin về đối tượng kế toán ở dạng chi tiết 2.2.3.Sổ kế toán kết hợp:Là sổ kế toán dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sin vừa theo đối tượng kế toán ở dạng tổng quát vừa theo các đối tượng kế toán chi tiết, cụ thể (gh theo TK tổng hợp cấp 1 kết hợp với việc ghi chép chi tiết theo TK cáp 3, 4) hoặc các điều khoản chi tiết như các nhật ký - chứng từ. …(trang 69) 2.3.Theo kiểu bố trí mẫu sổ: 2.3.1.Sổ kiểu hai bên: là sổ kế toán mà ở đó số phát sinh bên Nợ nằm ở bên trái và số phát sinh bên Có nằm ở bên phải SỔ CÁI Tháng……..Quý…….Năm 200… Tên tài khoản Tiền mặt Số hiệu 111 (ĐVT: 1.000 đ) Nợ Có Chứng từ Số Chứng từ Số Diễn giải tiền Diễn giải tiền Số Ngày Số Ngày Số dư đầu kỳ 50.000 Rút TGNH nhập quỹ 12.000 02 02/01 Trả nợ cho người 40.000 01 02/01 bán …. ….. ………. …… ….. …… ……… ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hạch toán chứng từ kế toán sổ kế toán phương pháp tính giá tài khoản kế toán công tác kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Chứng từ kế toán là gì? Ý nghĩa và nội dung chứng từ kế toán
5 trang 305 0 0 -
78 trang 265 0 0
-
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 254 0 0 -
72 trang 245 0 0
-
Giáo trình Tổ chức công tác kế toán: Phần 1 - PGS.TS. Đoàn Xuân Tiên (chủ biên)
96 trang 235 0 0 -
24 trang 213 0 0
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Lương Xuân Minh (p2)
5 trang 202 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp môn tiền tệ ngân hàng
11 trang 196 0 0 -
Nội dung phương pháp chứng từ kế toán
6 trang 180 0 0 -
Mẫu Bảng kê số 3 (Mẫu số: S04b3-DN)
1 trang 179 0 0