Giáo trình Mạng máy tính nâng cao: Phần 1 - PGS.TS. Trần Công Hùng
Số trang: 96
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.38 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình Mạng máy tính nâng cao: Phần 1 cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái quát về công nghệ chuyển tải không đồng bộ; lớp vật lý; lớp ATM; lớp AAL; khảo sát hệ thống local ATM; hệ thống đầu cuối ATM; giao thức kết nối ATM – cơ sở. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Mạng máy tính nâng cao: Phần 1 - PGS.TS. Trần Công Hùng ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT GIÁO TRÌNH MẠNG MÁY TÍNH NÂNG CAO Biên Soạn: PGS.TS.Trần Công Hùng Tháng 8 năm 2018 LÔØI NOÙI ÑAÀU Ngày nay, Internet đã trở thành từ ngữ rất quen thuộc trên toàn thế giới. Internet đã và đang chiếm vị trí quan trọng, phục vụ cho con người trong mọi lĩnh vực: quản lý, sản xuất kinh doanh, học tập, nghiên cứu, thông tin liên lạc và những sinh hoạt thường nhật. Để Internet có được ảnh hưởng sâu rộng như hôm nay không thể không kể đến sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật, đặc biệt là chuyển mạch nhãn đa giao thức (MPLS) đã trở thành một kỹ thuật nền tảng quan trọng trong Internet. Nhiều nhà cung cấp dịch vụ Internet ISP đã triển khai kỹ thuật MPLS để giải quyết những vấn đề như: kỹ thuật lưu lượng (traffic engineering) đồng thời cung cấp hiệu quả những dịch vụ IP trên mạng đường trục. Do đó quyển Giáo trình 'Mạng Máy Tính Nâng Cao' này nhằm mục đích cung cấp cho học viên cái nhìn về cách thức họat động và kiến trúc một số giao thức trong mạng diện rộng, mạng trục trong một quốc gia. Học viên sẽ được tìm hiểu về kỹ thuật mạng ATM (Asynchronous Transfer Mode), Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS (Multiprotocol Label Switch) và các phần mềm mô phỏng mới. Quyển sách này có 2 phần gồm 10 chương: Phần 1: ATM (Asynchronous Transfer Mode) Gồm 7 chương • Chương 1: Trình bày các tiện ích của ATM và các định nghĩa. • Chương 2: Trình bày lớp vật lý các cách ghép tế bào vào khung truyền dẫn. • Chương 3: Trình bày lớp ATM, các tiêu đề UNI và NNI, các cơ chế điều khiển tắc nghẽn, các tế bào OAM. • Chương 4: Trình bày các lớp AAL • Chương 5: Trình bày Khảo sát hệ thống Local ATM. • Chương 6: Trình bày Hệ thống đầu cuối ATM • Chương 7: Trình bày các giao thức kết nối ATM cơ sở. Phần 2: Mạng Chuyển Mạch Nhãn Đa Giao Thức MPLS (MultiProtocol Label Switching) Gồm 3 chương • Chương 8: Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời kỹ thuật chuyển mạch nhãn nói chung và MPLS nói riêng, đồng thời nêu ra những vấn đề lớn mà kỹ thuật chuyển mạch nhãn cần phải giải quyết. • Chương 9: Trình bày chức năng định tuyến ràng buộc MPLS, các giao thức chính và những ứng dụng của nó. • Chương 10: Trình bày cách thức xây dựng một mạng đường trục MPLS. Mạng Máy Tính Nâng Cao là môn học quan trọng tại Đại Học Thủ Dầu Một nói riêng và các trường đại học có chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin và Điện tử Viễn thông nói chung. Rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý vị độc giả, xin gửi về địa chỉ e-mail: conghung@ptithcm.edu.vn Xin chân thành cảm ơn. PGS.TS.Trần Công Hùng MỤC LỤC PHẦN I: ATM (ASYNCHRONOUS TRANSFER MODE) CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ CHUYỂN TẢI KHÔNG ĐỒNG BỘ (ATM) 1.1. Các tiện ích của ATM 01 1.1.1. Cung cấp các kết nối tốc độ cao (High speed connectivity) 1.1.2. Liên kết mạng thông suốt (seamless connectivity) 02 1.1.3. Tích hợp mạng (Network integration) 1.1.4. Độ tin cậy cao (High reliability) 1.2. Kích thước tế bào 03 1.3. Mô hình tham chiếu giao thức B-ISDN 1.3.1. Mặt phẳng quản lý (Management plane) 04 1.3.2. Mặt phẳng người sử dụng (User plane) 1.3.3. Mặt phẳng điều khiển (Control plane) 1.4. Giao diện UNI và NNI 05 1.5. Kênh ảo, Đường ảo 1.6. Liên kết đường ảo, Liên kết kênh ảo 06 1.6.1. Kết nối kênh ảo, kết nối đường ảo 07 1.7. Các loại tế bào 08 1.7.1. Tế bào ở lớp vật lý 1.7.2. Tế bào ở lớp ATM 09 CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ 10 2.1. Phân lớp PM (Physical Medium) 2.1.1. ANSI (T1.624) 11 2.1.2. ITU_T (1.432) 2.1.3. ATM FORUM (VERSION 3.0) 12 i 2.2. Phân lớp TC (Transmission Convergence) 2.2.1. Thích ứng với khung truyền dẫn 2.2.1.1. Chuyển tế bào trên các hệ thống truyền dẫn hiện có 2.2.1.1.1. Ghép tế bào vào khung STM-1 2.2.1.1.2. Ghép tế bào vào khung DS1 13 2.2.1.2. Chuyển tế bào trực tiếp 2.2.2. Tách tốc độ tế bào (Cell Rate Decoupling) 14 2.2.3. Điều khiển lỗi tiêu đề (Header Error Control) 2.2.4. Đồng bộ tế bào (Cell Delineation) 15 2.3. Vận hành, quản lý, bảo dưỡng mức vật lý (PL OAM) CHƯƠNG 3: LỚP ATM 18 3.1. Cấu trúc tế bào 3.1.1. Điều khiển luồng chung (GFC_Generic Flow Control) 3.1.2. Nhận dạng đường ảo và nhận dạng kênh ảo (VPI/VCI) 19 3.1.3. Kiểu tế bào PT (Payload Type) 21 3.1.4. Ưu tiên tổn thất tế bào CLP (Cell Loss Priority) 21 3.1.5. Kiểm tra lỗi tiêu đề (HEC_Header Error Check) 3.1.6. Các giá trị tiêu đề (Header) định nghĩa trước 22 3.2. Quản lý lưu lượng và điều khiển tắc nghẽn trên mạng ATM 22 3.2.1. Mô hình quản lý lưu lượng tổng quát trên mạng ATM 23 3.2.2. Thỏa thuận lưu lượng (Traffic Contract) 24 3.2.2.1. Mô tả lưu lượng nguồn (Source Traffic Descriptor) 24 3.2.3. Giải thuật giám sát tốc độ đỉnh 25 3.2.4. Điều khiển chấp nhận kết nối (CAC_Connection Admission Control) 26 3.2.5. Điều khiển tham số sử dụng (UPC_Usage Parameter Control) 27 3.2.6. Điều khiển ưu t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Mạng máy tính nâng cao: Phần 1 - PGS.TS. Trần Công Hùng ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT GIÁO TRÌNH MẠNG MÁY TÍNH NÂNG CAO Biên Soạn: PGS.TS.Trần Công Hùng Tháng 8 năm 2018 LÔØI NOÙI ÑAÀU Ngày nay, Internet đã trở thành từ ngữ rất quen thuộc trên toàn thế giới. Internet đã và đang chiếm vị trí quan trọng, phục vụ cho con người trong mọi lĩnh vực: quản lý, sản xuất kinh doanh, học tập, nghiên cứu, thông tin liên lạc và những sinh hoạt thường nhật. Để Internet có được ảnh hưởng sâu rộng như hôm nay không thể không kể đến sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật, đặc biệt là chuyển mạch nhãn đa giao thức (MPLS) đã trở thành một kỹ thuật nền tảng quan trọng trong Internet. Nhiều nhà cung cấp dịch vụ Internet ISP đã triển khai kỹ thuật MPLS để giải quyết những vấn đề như: kỹ thuật lưu lượng (traffic engineering) đồng thời cung cấp hiệu quả những dịch vụ IP trên mạng đường trục. Do đó quyển Giáo trình 'Mạng Máy Tính Nâng Cao' này nhằm mục đích cung cấp cho học viên cái nhìn về cách thức họat động và kiến trúc một số giao thức trong mạng diện rộng, mạng trục trong một quốc gia. Học viên sẽ được tìm hiểu về kỹ thuật mạng ATM (Asynchronous Transfer Mode), Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS (Multiprotocol Label Switch) và các phần mềm mô phỏng mới. Quyển sách này có 2 phần gồm 10 chương: Phần 1: ATM (Asynchronous Transfer Mode) Gồm 7 chương • Chương 1: Trình bày các tiện ích của ATM và các định nghĩa. • Chương 2: Trình bày lớp vật lý các cách ghép tế bào vào khung truyền dẫn. • Chương 3: Trình bày lớp ATM, các tiêu đề UNI và NNI, các cơ chế điều khiển tắc nghẽn, các tế bào OAM. • Chương 4: Trình bày các lớp AAL • Chương 5: Trình bày Khảo sát hệ thống Local ATM. • Chương 6: Trình bày Hệ thống đầu cuối ATM • Chương 7: Trình bày các giao thức kết nối ATM cơ sở. Phần 2: Mạng Chuyển Mạch Nhãn Đa Giao Thức MPLS (MultiProtocol Label Switching) Gồm 3 chương • Chương 8: Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời kỹ thuật chuyển mạch nhãn nói chung và MPLS nói riêng, đồng thời nêu ra những vấn đề lớn mà kỹ thuật chuyển mạch nhãn cần phải giải quyết. • Chương 9: Trình bày chức năng định tuyến ràng buộc MPLS, các giao thức chính và những ứng dụng của nó. • Chương 10: Trình bày cách thức xây dựng một mạng đường trục MPLS. Mạng Máy Tính Nâng Cao là môn học quan trọng tại Đại Học Thủ Dầu Một nói riêng và các trường đại học có chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin và Điện tử Viễn thông nói chung. Rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý vị độc giả, xin gửi về địa chỉ e-mail: conghung@ptithcm.edu.vn Xin chân thành cảm ơn. PGS.TS.Trần Công Hùng MỤC LỤC PHẦN I: ATM (ASYNCHRONOUS TRANSFER MODE) CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ CHUYỂN TẢI KHÔNG ĐỒNG BỘ (ATM) 1.1. Các tiện ích của ATM 01 1.1.1. Cung cấp các kết nối tốc độ cao (High speed connectivity) 1.1.2. Liên kết mạng thông suốt (seamless connectivity) 02 1.1.3. Tích hợp mạng (Network integration) 1.1.4. Độ tin cậy cao (High reliability) 1.2. Kích thước tế bào 03 1.3. Mô hình tham chiếu giao thức B-ISDN 1.3.1. Mặt phẳng quản lý (Management plane) 04 1.3.2. Mặt phẳng người sử dụng (User plane) 1.3.3. Mặt phẳng điều khiển (Control plane) 1.4. Giao diện UNI và NNI 05 1.5. Kênh ảo, Đường ảo 1.6. Liên kết đường ảo, Liên kết kênh ảo 06 1.6.1. Kết nối kênh ảo, kết nối đường ảo 07 1.7. Các loại tế bào 08 1.7.1. Tế bào ở lớp vật lý 1.7.2. Tế bào ở lớp ATM 09 CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ 10 2.1. Phân lớp PM (Physical Medium) 2.1.1. ANSI (T1.624) 11 2.1.2. ITU_T (1.432) 2.1.3. ATM FORUM (VERSION 3.0) 12 i 2.2. Phân lớp TC (Transmission Convergence) 2.2.1. Thích ứng với khung truyền dẫn 2.2.1.1. Chuyển tế bào trên các hệ thống truyền dẫn hiện có 2.2.1.1.1. Ghép tế bào vào khung STM-1 2.2.1.1.2. Ghép tế bào vào khung DS1 13 2.2.1.2. Chuyển tế bào trực tiếp 2.2.2. Tách tốc độ tế bào (Cell Rate Decoupling) 14 2.2.3. Điều khiển lỗi tiêu đề (Header Error Control) 2.2.4. Đồng bộ tế bào (Cell Delineation) 15 2.3. Vận hành, quản lý, bảo dưỡng mức vật lý (PL OAM) CHƯƠNG 3: LỚP ATM 18 3.1. Cấu trúc tế bào 3.1.1. Điều khiển luồng chung (GFC_Generic Flow Control) 3.1.2. Nhận dạng đường ảo và nhận dạng kênh ảo (VPI/VCI) 19 3.1.3. Kiểu tế bào PT (Payload Type) 21 3.1.4. Ưu tiên tổn thất tế bào CLP (Cell Loss Priority) 21 3.1.5. Kiểm tra lỗi tiêu đề (HEC_Header Error Check) 3.1.6. Các giá trị tiêu đề (Header) định nghĩa trước 22 3.2. Quản lý lưu lượng và điều khiển tắc nghẽn trên mạng ATM 22 3.2.1. Mô hình quản lý lưu lượng tổng quát trên mạng ATM 23 3.2.2. Thỏa thuận lưu lượng (Traffic Contract) 24 3.2.2.1. Mô tả lưu lượng nguồn (Source Traffic Descriptor) 24 3.2.3. Giải thuật giám sát tốc độ đỉnh 25 3.2.4. Điều khiển chấp nhận kết nối (CAC_Connection Admission Control) 26 3.2.5. Điều khiển tham số sử dụng (UPC_Usage Parameter Control) 27 3.2.6. Điều khiển ưu t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Mạng máy tính nâng cao Mạng máy tính nâng cao Liên kết mạng thông suốt Liên kết kênh ảo Quản lý lưu lượng Bảo dưỡng mức ATMTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Mạng máy tính nâng cao (Advanced computer networks) - Chapter 04: Routing
81 trang 25 0 0 -
Bài giảng Mạng máy tính nâng cao - Chương 10: Bài tập định tuyến
5 trang 23 0 0 -
10 trang 22 0 0
-
Bài giảng Mạng máy tính nâng cao - Chương 13: Firewall
16 trang 19 0 0 -
Bài giảng Mạng máy tính nâng cao: Chapter 3 - Lê Ngọc Sơn
111 trang 19 0 0 -
Bài giảng Mạng máy tính nâng cao - Chương 7: Các giao thức định tuyến IP (P1)
35 trang 18 0 0 -
Giáo trình Mạng máy tính nâng cao: Phần 2 - PGS.TS. Trần Công Hùng
203 trang 16 0 0 -
Networking: A Beginner's Guide Fifth Edition- P11
5 trang 16 0 0 -
Networking: A Beginner's Guide Fifth Edition- P15
5 trang 16 0 0 -
22 trang 16 0 0