Danh mục

Giáo trình Máy điện: Phần II

Số trang: 32      Loại file: pdf      Dung lượng: 339.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo trình Máy điện: Phần II giới thiệu các nội dung: sức từ động của dây quấn máy điện quay, điện kháng của dây quấn máy điện xoay chiều, mạch từ của máy điện quay, phát nóng và làm lạnh của các máy điện, máy điện không đồng bộ, quan hệ điện tử trong máy không đồng bộ, động cơ không đồng bộ ứng dụng hiệu ứng mặt ngoài, mở máy và điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ, chế độ làm việc khác của máy điện không đồng bộ,... Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Điện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Máy điện: Phần II p.N  Eq  .n. m với p là số đôi cực 2a 2. Sức điện động cảm ứngkhi từ thông không đổi, từ dẫn mạch từ thay đổi E  2,22.f .w.( max   min ) Z2 f n 60 CHƯƠNG 11 SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN QUAY §11.1 ĐẠI CƯƠNG - Dòng điện chạy trong dây quấn tạo ra sức điện động sinh ra từ trường bao quanh dây quấn - Từ trườngdây quấn bao gồm từ trường khe hở, từ trường rãnh và từ trường gần đầu nối, trong đó từ trường khe hở quan trọng nhất - Khi xem xét từ trường khe hở coi khe hở là đều, từ trở của máy không đáng kể nên sự phân bố từ trường khe hở chính là sự phân bố sức từ động dây quấn mà sức từ động dây quấn phụ thuộc vào kiểu dây quấn và dòng điện chạy trong dây quấn (khe hở là nơi chuyển giao điện và cơ) - Đối với dòng một chiều sức từ động trong khe hở không đổi và nó sẽ đập mạch nếu từ dẫn thay đổi - Đối với dòng xoay chiều một pha sức từ động đập mạch - Đối với dòng xoay chiều m pha sức từ động quay tròn - Đối với dòng xoay chiều m pha không đối xứng sức từ động quay theo hình e líp  Kết luận: + Sức từ động đập mạch là tổng hai sức từ động quay tròn theo chiều thuận và chiều ngược với tốc độ  và - + Sức từ động quay tròn là tổng hai sức từ động đập mạch khác pha nhau về thời   gian ( )và lệch nhau trong không gian một góc 2 2  + Sức từ động e líp sinh ra khi đặt hai dây dẫn lệch nhau một góc , khi đó sức 2  từ động sinh ra cũng lệch nhau một góc nhưng về thời gian thì lệch nhau một góc 2 28    hoặc hai sức từ động đập mạch lệch nhau góc nhưng khác nhau về biên độ 2 2  hoặc hai sức từ động lệch nhau góc   trong không gian nhưng lại lệch nhau một 2  góc về thời gian. 2 CHƯƠNG 12 ĐIỆN KHÁNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU §12.1. ĐẠI CƯƠNG Dòng điện xoay chiều m pha chạy trong dây quấn của máy điện xoay chiều sẽ sinh ra từ trường quay.Từ trường đó có sóng lưu lạc quay với tốc độ đồng bộ; quay thuận hoặc quay ngược Tính điện kháng trong ba vùng từ trường 1.Từ trường ở khe hở:do sức từ động bậc một và bậc cao sinh ra o o m. 2 w.k dq . m  .F  .  .I k  .k  . k  .k  .  .p Bm với k  B m với Bm :trị số cực đại của từ cảm không hình sin B  B m :biên độ sóng B   o ..l  m. 2 w.k dq    B tb ..l   . . 2 .I k a .k  .   .p Tác dụng chủ yếu là thành phần bậc nhất(=1) 1 :sinh ra sức điện động tự cảm trong bản thân dây quấn và các sức điện động hỗ cảm trong dây quấn khác.Tương ứng với nó tự cảm x1 và hỗ cảm x 2 Từ trường bậc cao trong khe hở rất yếu gọi là từ trường tạp: E t  E   E chinh 2.Từ trường rãnh: do dòng điện chạy trong các rãnh tác dụng của dây quấn , vì chạy trong rãnh nên đường sức từ thẳng góc với mặt rãnh Ứng với từ trường rãnh ta có điện kháng rãnh x r 29 3.Từ trường đầu nối:do móc vòng cả cuộn dây rôto và stato sinh ra sức từ động tự cảm và hỗ cảm nhưng trị số rất nhỏ,có một điện kháng tương ứng xdn Sự trao đổi năng lượng điện cơ chủ yếu dựa vào từ trường chính của khe hở.Các từ trường còn lại như rãnh , đầu nối gọi chung là từ trường tản trương ứng có điện kháng tản x §12.2.ĐIỆN KHÁNG CHÍNH CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU  Từ thông 1 biến thiên sinh ra suất điện động E1 E1  . 2 .f .w1.k dq .1 2 2 4.m1.f  o ..l  w1 .k dq1  . . .I1  k  .k  . p 2 2 E 4.m1.f  o ..l  w1 .k dpq1  x1  1  . . I1 I1 k  .k  . p Suất điện động hỗ cảm: E12  . 2 .f .w 2 .k dq1.1 4.m 2 .f  o ..l  w 1..k dq1.w 2 ..k dq 2 E  . . .I1  x12  12  k  .k  . p I1 Kết luận: Điện kháng tỉ lệ với bình phương số vòng dây và tỉ lệ nghịch với khe hở không khí, điều này đúng với mọi máy điện §12.3. ĐIỆN KHÁNG TẢN DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU 1.Điện kháng tản rãnh w2 x r  4. o .f . .l  .  p.q h1 h R   2 3.b.r b.r Xr : phụ thuộc kích thước và hùnh dạng rãnh 2. Điện kháng tản phần đầu nối q  đn  0,34. .l đn  0,64...k 2 n l 3.Điện kháng tản tạp 30 2 E 4.m.f  ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: