Danh mục

Giáo trình Microsoft Access 2000_2

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 513.70 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhấn Yes- máy tính sẽ tạo thêm một trường mới có tên ID và thiết lập trường này làm khoá. Nếu không muốn như vậy hãy nhấn No; nhấn Cancel để huỷ lệnh cất. Tên bảng không nên chứa dấu cách, các ký tự đặc biệt khác hoặc chữ Việt có dấu. Mỗi trường dữ liệu được khai báo trong cửa sổ trên đều có thể thiết lập được rất nhiều các thuộc tính tuỳ thuộc kiểu dữ liệu trường đó đã nhận. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Microsoft Access 2000_2 Copyright® Nguyễn Sơn HảiGiáo trình Microsoft Access 2000 Nhấn Yes- máy tính sẽ tạo thêm một trường mới có tên ID và thiết lập trường này làm khoá. Nếu không muốn như vậy hãy nhấn No; nhấn Cancel để huỷ lệnh cất. - Tên bảng không nên chứa dấu cách, các ký tự đặc biệt khác hoặc chữ Việt có dấu. Mỗi trường dữ liệu được khai báo trong cửa sổ trên đều có thể thiết lập được rấtnhiều các thuộc tính tuỳ thuộc kiểu dữ liệu trường đó đã nhận. Các thuộc tính nàycó thể thiết lập tại phần Tập hợp các thuộc tính của các trường như đã trình bày ởtrên. Dưới đây là danh sách một số các thuộc tính hay được sử dụng. Thuộc tính Field size Để thiết lập kích thước dữ liệu. Chỉ áp dụng cho các trường có kiểu dữ liệuNumber và Text. Đối với các trường kiểu số, Field size cho biết trường đó nhận giá trị loại số nào. TT Loại số Độ lớn 1 Byte số nguyên 2 byte 2 Integer số nguyên 4 byte 3 Long Integer số nguyên 6 byte 4 Single số thực 8 byte 5 Double số thực 12 byte 6 Decimal số thực 16 byte Đối với các trường kiểu Text, thuộc tính này cho biết chiều dài tối đa của xâu kýtự. Ví dụ: Với trường Hoten thì Field size khoảng 30. Thuộc tính Format This is trial version Trang 21 www.adultpdf.com Copyright® Nguyễn Sơn HảiGiáo trình Microsoft Access 2000 Để thiết lập định dạng dữ liệu khi hiển thị. Trường này áp dụng cho hầu hết cáckiểu dữ liệu trừ ra kiểu: Memo, OLE, Yes/No Thuộc tính Input Mark Thiết lập mặt nạ nhập dữ liệu cho các trường. Kiểu này có thể áp dụng cho cácloại trường kiểu Text, Number, Datetime, Currency. Thuộc tính Default Value Để thiết lập giá trị ngầm định cho trường mỗi khi ra lệnh thêm mới một bản ghi.Ví dụ: Trường số lượng mỗi khi thêm một bản ghi mới, giá trị trường này tự độnglà 1. Khi đó phải thiết lập thuộc tính Default Value của trường này là 1. Thuộc tính Caption Thiết lập tiêu đề cột mà trường đó hiển thị. Tên trường không nên chứa dấu cáchvà chữ Việt có dấu, nhưng Caption của các trường thì nên gõ bằng tiếng Việt códấu sao cho dễ đọc và nhận biết. Đặc biệt giá trị thuộc tính Caption nếu có sẽ đượcsử dụng làm tiêu đề cho các trường tương ứng mỗi khi sử dụng công cụ FormWizard hay Report Wizard sau này- sẽ rất tiện lợi. Thuộc tính Validation Rule Thiết lập điều kiện kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu khi được nhập vào. Ví dụ: trường NgaySinh của học sinh phải nhập vào những ngày >= 1/1/1980chẳng hạn. Khi đó ở thuộc tính Validation Rule của trường Ngaysinh hãy gõ vào>=#1/1/1980# Thuộc tính Required Để yêu cầu phải nhập dữ liệu cho trường này (nếu thiết lập Yes) khi bắt đầu mộtbản ghi mới hoặc không nếu thiết lập No. Còn một số các thuộc tính khác xin mời tham khảo qua phần Help của Access. This is trial version Trang 22 www.adultpdf.com Copyright® Nguyễn Sơn HảiGiáo trình Microsoft Access 20003. Thiết lập quan hệ Một bước quan trọng trong xây dựng CSDL Access là thiết lập quan hệ các bảngtrong CSDL. Làm được điều này bạn sẽ gặp được rất nhiều thuận lợi trong quá trìnhsử dụng các trình Wizard và Design View trong Access sau này. Dưới đây sẽ là hướng dẫn cách thiết lập quan hệ cho một cặp bảng. Tương tự bạnphải thiết lập toàn bộ các quan hệ có thể trên CSDL. Bước 1: Mở cửa sổ thiết lập quan hệ bởi thực đơn: Tools | Relationship.. Bước 2: Đưa các bảng (Tables) tham gia thiết lập quan hệ thông qua hộp thoạiShow Tables (nếu chưa thấy hộp thoại này dùng thực đơn Relationship | Showtable): Cách đưa các bảng lên cửa sổ thiết lập quan hệ (Database) như sau: - Chọn bảng cần tham gia thiết lập quan hệ (thường thì chọn tất cả) ; - Nhấn nút Add; - Chọn xong toàn bộ nhấn Close để đóng cửa sổ. Bước 3: Thực hiện tạo kết nối giữa từng cặp bảng theo thiết kế, cách làm nhưsau: Dùng chuột kéo (Drag) trường cần liên kết của bảng này (ví dụ trường hangIDcủa bảng HANG) thả (Drop) lên trường cần liên kết đến của bảng kia (ví dụ trườnghangID của bảng HANGBAN). Khi đó hộp thoại Edit Relationships xuất hiện: This is trial versionTrang 23 www.adultpdf.com Copyright® Nguyễn Sơn HảiGiáo trình Microsoft Access 2000 Trong trường hợp muốn thiết lập các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu(Enforce Referential Integrity) cho quan hệ hãy thực hiện chọn (checke ...

Tài liệu được xem nhiều: