Thông tin tài liệu:
Giáo trình Microsoft PowerPoint cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Giới thiệu Microsoft PowerPoint; Làm việc với Slide; Làm việc với đối tượng trên Slide;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Microsoft PowerPoint - Đoàn Phan Thái
Đoàn Phan Thái
Bài giảng
TIN HỌC
Microsoft PowerPoint 2010
Bình Thuận, 09/2020
MICROSOFT POWERPOINT 2010
Đoàn Phan Thái
dpthai@btu.edu.vn
Tin học (66) CHƯƠNG 4: MICROSOFT POWERPOINT
CHƯƠNG 4: MICROSOFT POWERPOINT
4.1. Giới thiệu Microsoft PowerPoint:
- Microsoft PowerPoint 2010 là phần mềm hỗ trợ soạn thảo và trình diễn, báo
cáo rất nổi tiếng. Đây là một thành phần trong bộ Office 2010, được công ty
Microsoft phát hành tháng 06/2010.
- PowerPoint giúp các bài thuyết trình trở nên sinh động, lôi cuốn nên được sử
dụng rất nhiều trong các buổi giới thiệu sản phẩm, hội thảo, báo cáo, bảo vệ
luận văn, giảng dạy…
Hình 4.1: Hệ thống menu Ribbon của PowerPoint.
4.1.1. Khởi động và thoát chương trình:
a) Khởi động Microsoft PowerPoint:
- Thao tác thực hiện: Start > All Programs > Microsoft Office > Microsoft
PowerPoint 2010. Cửa sổ Microsoft PowerPoint 2010 xuất hiện như hình sau:
Thanh công cụ truy cập nhanh Thanh tiêu đề Menu Ribbon
Vùng danh Vùng dàn Thanh thước
sách Slide bài của Slide
Mở hộp thoại
Vùng soạn
thảo Slide
Nhóm nút hiển thị Fit Slide
Vùng chi chú
Thanh tình trạng Hình 4.2: Cửa sổ chương trình. Nút phóng to
@2020 Đoàn Phan Thái (dpthai@btu.edu.vn) Trang 1
Tin học (66) CHƯƠNG 4: MICROSOFT POWERPOINT
- Các thành phần trên cửa sổ PowerPoint:
+ Thanh tiêu đề (Title Bar): Hiển thị tiêu đề trình diễn và tên chương trình.
Nếu trình diễn chưa được lưu trữ thì có tên mặc định là Presentation1,
Presentation2, Presentation3...
+ Thanh công cụ truy cập nhanh (Quick Access Toolbar): Chứa các nút lệnh
thường xuyên sử dụng, cho phép thao tác nhanh khi soạn thảo.
+ Hệ thống menu của PowerPoint cũng có dạng Ribbon, chứa các Tab và các
chức năng được phân nhóm.
+ Thanh thước (Rulers): Gồm có thanh thước ngang và thanh thước dọc.
Thanh thước dùng để canh lề và khoảng cách dừng Tab, thanh thước dọc
dùng để đo lường vị trí các thành phần trên Slide.
+ Vùng Slide (Slide Area): Hiển thị và soạn thảo Slide. Trên mỗi Slide mặc
định sẽ có hai khung chữ nhật (gọi là Placeholder) cho phép người dùng
soạn thảo nội dung trình diễn.
+ Khung Slides và Outline: Thẻ Slide hiển thị tất cả Slide của trình diễn và
cho phép người dùng quản lý dễ dàng. Thẻ Outline hiển thị nội dung
Placeholder của Slide hiện hành.
+ Khung ghi chú (Notes Pane): Ghi chú cho Slide hiện hành, nội dung sẽ
không hiển thị khi trình diễn.
+ Thanh cuộn (Scroll Bar): Gồm có thanh cuộn ngang và thanh cuộn dọc,
dùng hiển thị phần nội dung bị che lấp.
+ Thanh tình trạng (Status Bar): Hiển thị thông tin trình diễn như số Slide
(Slide Number), tên mẫu thiết kế (Design Template)...
+ Nhóm nút hiển thị (View Buttons): Nhóm gồm 4 nút lệnh, cho phép
chuyển đổi giữa các chế độ hiển thị trình diễn khác nhau.
● Normal: Hiển thị trình diễn ở chế độ soạn thảo Slide thông thường.
● Slide Sorter: Hiển thị thứ tự Slide kiểu Thumbnails.
● Reading View: Xem trước nội dung Slide.
● Slide Show: Trình diễn Slide (bắt đầu từ Slide hiện hành).
+ Nhóm điều khiển thu phóng (Zoom Control): Nhóm gồm thanh trượt và
các nút lệnh cho phép phóng to, thu nhỏ Slide.
+ Nút điều khiển Fit Slide to Window: Phóng to, thu nhỏ Slide phù hợp với
kích thước cửa sổ.
@2020 Đoàn Phan Thái (dpthai@btu.edu.vn) Trang 2
Tin học (66) CHƯƠNG 4: MICROSOFT POWERPOINT
b) Thoát chương trình:
- Thao tác: Thẻ File > Exit (Alt+F4).
1
2
Hình 4.3: Thao tác thoát chương trình.
- Ngoài ra, người dùng có thể chọn nút Close ở góc trên bên phải cửa sổ
chương trình để thoát.
Close
Hình 4.4: Thao tác thoát chương trình.
@2020 Đoàn Phan Thái (dpthai@btu.edu.vn) Trang 3
Tin học (66) CHƯƠNG 4: MICROSOFT POWERPOINT
4.1.2. Các thao tác cơ bản:
4.1.2.1. Tạo trình diễn mới:
- Trình diễn mới là trình diễn rỗng (trắng), chưa có nội dung và thường có tên
mặc định là Presentation1, Presentation2, Presentation3... Tên mặc định sẽ
tăng tự động sau mỗi lần người dùng tạo mới trình diễn.
- Thao tác: Thẻ File > New > Blank presentation > Create.
1
3
2
4
Hình 4.5: Thao tác tạo trình diễn mới.
- Trình diễn mới xuất hiện chỉ là trình diễn làm việc tạm thời, chưa được lưu
trữ chính thức lên hệ thống. Nội dung trình diễn sẽ mất nếu nó không được
lưu trữ.
@2020 Đoàn Phan Thái (dpthai@btu.edu.vn) Trang 4
Tin học (66) CHƯƠNG 4: MICROSOFT POWERPOINT
4.1.2.2. Mở trình diễn đã có:
a) Chức năng Open:
- Chức năng Open cho phép mở các trình diễn đã được lưu trữ trên hệ thống
để tiếp tục soạn thảo.
- Thao tác: Thẻ File > Open.
1
2
4
3
5
Hình 4.6: Thao tác mở trình diễn qua chức năng Open.
- Trường hợp, người dùng mở trình diễn theo định dạng Microsoft
PowerPoint 97-2003 thì trên thanh tiêu đề (Title Bar) sẽ ...