Thông tin tài liệu:
Tập giáo trình "Cấu kiện điện tử " được biên soạn để làm tài liệu giảng dạy và học tập cho các sinh viên chuyên ngành kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, đồng thời giáo trình cũng có thể.Trở dây quấn và trở cầu chì dùng dây kim loại nằm trong vỏ thạch cao. Trở than gồm bột than và phụ gia ép lại. Ở hai đầu điện trở có gim nối mạch và trên nó có các vạch màu để chỉ thị số Ohm....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình môn cấu kiện điện tửTrường cao đẳng điện tử điện lạnh Hà Nội Khoa c«ng nghÖ th«ng ti Môn học : Cấu kiện điện tử Số tiết : 45 Giáo viên: ®Æng Quèc ChÝnh Năm học: 2010 - 2011 Chương 1: Linh kiện thụ động 1.1: Điện trở1. Khái niệm - Cản trở dòng điện, tạo sự sụt áp2. Cấu tạo của điện trở - Dựa theo cấu tạo của điện trở thì điện trở gồm 3 loại chính: - Điện trở dây quấn - Điện trở cầu chì - Điện trở thanb. Cấu tạo- Trở dây quấn và trở cầu chì dùng dây kim loại nằm trong vỏ thạch cao. Trở than gồm bột than và phụ gia ép lại.- Ở hai đầu điện trở có gim nối mạch và trên nó có các vạch màu để chỉ thị số Ohm.3.Cách đọc giá trị điện trở• Giá trị điện trở được ghi trực tiếp trên điện trở hoặc được sơn bằng vạch màu hoặc chấm màu( vạch màu phổ biến hơn chấm màu).• Bảng vạch màu, ( chấm màu cung tương tự) vạch 1 2 3 4Màu sắcĐen 0 0 x10^0 -Nâu 1 1 x10^1 -Đỏ 2 2 x10^2 -Cam 3 3 x10^3 -Vàng 4 4 x10^4 -Xanh 5 5 x10^5 -Lam 6 6 x10^6 -Tím 7 7 x10^7 -Xám 8 8 x10^8 -Trắng 9 9 x10^9 -Vàng - - - ± 5%Bạc - - - ±10% ±- Vạch màu 1 và 2 chỉ trực tiếp hai số đầu tiên của trị số.- Vạch màu 3 chỉ số số không theo sau hai số đầu.- Vạch màu 4 là sai số của giá trị điện trở.Ví dụ:4. Điện trở trên thực tếa. Dạng điện trởb. Ký hiệu5.Triết áp và quang trởa. Triết ápb . Quang trở1.2 Cuộn cảm và biến áp1.Cuộn cảma. Khái niệm -Cuộn dây có khả năng tự cảm ứng. - Linh kiện tích trữ năng lượng dưới dạng từ trường.b. Cấu tạo - Gồm những vòng dây quấn trên một khung có lõi không khí hoặc lõi sắt.c. Ký hiệu• L1: Lõi không khí• L2: Lõi Ferit• L3:Lõi điều chỉnh được• L4:Lõi thép kỹ thuậtd. Hệ số tự cảm- Là trị số cho biết mức độ tự cảm của cuộn dây- Đơn vị: Henry(H) ,thường gặp mH,e. Cuộn cảm thực tế2.Biến ápa.Khái niệm- Là linh kiện dùng để tăng hoặc giảm điện thế AC.- Chỉ sử dụng với điện thế xoay chiều.b. Cấu tạoGồm hai cuộn dây quấn trên một lõi sắt - Cuộn đưa điện AC vào la cuộn sơ cấp - Cuộn lấy điện AC ra dùng là cuộn thứ cấpc. Hệ số biến áp- Điện thế AC ra ở cuộn thứ cấp tùy thuộc vào tỷ số của số vòng dây thứ cấp đối với sơ cấp: k =Số vòng dây thứ cấp/ Số vòng dây sơ cấp + k>1: Biến áp tăng thế( vào thấp, ra cao) + k1.3. Tụ điện1. Khái niệm- Dùng để cản trở và phóng nạp khi cần thiết- Tụ điên chỉ cho dòng AC qua, cản trở dòng DC.2. Cấu tạo- Gồm hai bản cực đặt song song, ở giữa có một lớp cách điện( điện môi).- Chất điên môi ảnh hưởng tới tính chất phân cực của tụ.•Ký hiệu- Tụ không phân cực:- Tụ phân cực3.Tham số cơ bản của tụa. Điện dung- Chỉ khả năng tích trữ điện tích của tụ khi đặt lên hai điện cực của tụ điện thế 1V.- Giá trị điên dung được ghi rõ trên tụ.- Đơn vị: Fara (F)b. Độ bền điện- Chỉ khả năng của tụ chịu tác dụng của điện áp xoay chiều4.Một số tụ phổ biếna. Tụ hóa- Chất điện môi trong tụ hóa là một hợp chất hóa học( thường là Al2O3 , Ta2O5)- Tụ hóa phân cực và luôn có hình trụ.- Giá trị được ghi trực tiếp trên thân tụ Vd:Trên thân tụ ghi 185uF320V có nghĩa: điện dung của tụ là 185uF, giá trị điện áp cực đại đưa vào tụ 320V.- Đặc điểm: + C lớn nhất, kích thước, thể tích nhỏ, giá thành rẻ. + Dòng rò lớn, C phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ, tần số.b.Tụ sứ- Chất điện môi trong tụ sứ là vật liệu sứ.- Tụ không phân cực, thường có hình trụ- Giá trị được ghi trực tiếp trên thân tụ Vd: 474K220V = giá trị điện dung của tụ 47*10^4, điện áp cực đại đặt vào tụ là 220V-Tính ổn định cao, không hút ẩm, điện dung ít thay đổi theo nhiệt độ, tần số.Tuy nhiên kích thước lớn, giá trị điên dung 1pF- 0.15microF ...