Danh mục

Giáo trình nguyên lý kế toán_10

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 295.22 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng. (2) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. - Khi xuất bán hàng hóa theo phương thức bán hàng trực tiếp ghi: (1) Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 51 1 - Doanh thu bán hàng. (2) Nợ TK 632
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình nguyên lý kế toán_10 Có TK 511 - Doanh thu bán hàng. (2) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. - Khi xuất bán hàng hóa theo phương thức bán hàng trực tiếp ghi: (1) Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 51 1 - Doanh thu bán hàng. (2) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 156 - Hàng hoá. - Khi chấp nhận khoản chiết khấu thanh toán do khách hàng thanhtoán tiền hàng đúng hạn để được hưởng chiết khấu, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Trường hợp buộc phải giảm giá hàng bán cho khách hàng vìhàng kém phẩm chất, sai quy cách..., ghi: Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán. Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Khi nhập kéo hàng đã bán trước đây nhưng bị trả lại vì một lý donào đó, ghi: (1) Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. (2) Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.162 - Cuối kỳ, tính toán phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hànghóa đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 156 - Hàng hóa - phần chi phí thu mua: - Kết chuyển các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bánphát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng Có TK 52 1 - Chiết khấu bán hàng Có TK 532 - Giảm giá hàng bán Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển doanh thu thuần để tính lãi (lỗ), ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Kết chuyển chi phí bán, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinhtrong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Nếu doanh thu thuần lớn hơn các chi phí được trừ thì kết chuyểnlãi, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. 163 - Ngược lại, kết chuyển lỗ, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 5. Sơ đồ kế toán Có thể mô tả các tài khoản đối ứng liên quan trong kế toán quá trình mua, bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh trên sơ đồ 6.4.164 Chú thích: (1) Chi phí bán hàng hay chi phí QLDN trả bằng TM, TGNH haydịch vụ mua ngoài. 165 (2) Mua hàng hóa nhập kho hay chi phí thu mua. (3) Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, tiền lương,BHXH ở bộ phận bán hàng hay QLDN. (4) Xuất kho gởi hàng đi bán. (5) Bán hàng thu tiền ngay. (6) Bán hàng chưa thu tiền. (7) Giá vốn hàng bán. (8) Kết chuyển trị giá mua của hàng gìn đi đã bán được. (9) Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt hay tiền gởi ngân hàng. (10) Khách hàng thanh toán tiền hàng có chiết khấu hoặc giảm giáhay hàng bán bị trả lại. (11) Kết chuyển các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hayhàng bị trả lại. (12) Khoản thuế tính trên doanh thu phải nộp (nếu có). (13) Kết chuyển doanh thu thuần. (14) Kết chuyển giá vốn hàng bán (15) Kết chuyển chi phí bán hàng. (16) Kết chuyển chi phí QLDN. (17) Kết chuyển lãi. (18) Kết chuyển lỗ. Ví dụ: Công ty X có tình hình như sau: * Số dư đầu kỳ các tài khoản: ĐVT. VNĐ TK 111: 20.000.000 TK 211: 150.000.000 TK 112: 150.000.000 TK 331: 50.000.000166 TK 156: 35.000.000 TK 311: 25.000.000 TK 153: 5.000.000 TK 411: 260.000.000 TK 334: 5.000.000 TK 421: 20.000.000 * Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1) Rút tiền gửi NH nhập quỹ tiền mặt: 90.000.000 2) Vay ngắn hạn NH trả nợ cho người bán 25.000.000 3) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 25.000.000, giá bán là30.000.000 tiền hàng chưa thanh toán. 4) Xuất công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng là 500.000 và trảbộ phận quản lý doanh nghiệp là 500.000 5) Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 1 000 000và cán bộ quản lý doanh nghiệp 2.000.000 6) Dùng tiền mặt mua hàng hoá nhập kho 60.000.000 7) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 60.000.000, giá bán70.000.000 thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. 8) Chỉ tiền mặt lương cho cán bộ công nhân viên 3.000.000 9) Kết chuyển doanh thu, chi phí và lãi (lỗ) lúc cuối kỳ. Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Phản ánh các nghiệp vụ kế toán phát sinh trên các tài khoản liênquan và xác định kết quả lãi, lỗ. Bài giải: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1 000đ) (1) Nợ TK 111: 90.000 Có TK 112: 90.000 (2) Nợ TK 331: 25.000 167 Có TK 311: 25.000 (3a) Nợ TK 632: 25.000 Có TK 156: 25.000 (3b) Nợ TK 131: 30.000 Có TK 511: 30.000 (4) Nợ TK 641: 500 Nợ TK 642: 500 Có TK 153: 1.000 (5) Nợ TK 641: 1.000 Nợ TK 642: 2.000 Có TK 334: 3.000 (6) Nợ TK 156: 60.000 Có TK 111: 60.000 (7a) Nợ TK 632: 60.000 Có TK 156: 60.000 (7b) Nợ TK 112: 70.000 Có TK 511: 70.000 (8) Nợ TK 334: 3.000 Có TK 111: 3.000 (9a) K/c doanh thu thuần, Nợ TK 511: 100.000 Có TK 911: 100.000 (9b) Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 85.000 Có TK 632: 85.000168 (9c) Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911: 1.500 Có TK ...

Tài liệu được xem nhiều: