Giáo trình Nhập môn tin học: Phần 2
Số trang: 62
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.35 MB
Lượt xem: 41
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình Nhập môn tin học trình bày những khái niệm cơ bản về máy tính, tin học văn phòng, khai thác Internet. Giáo trình có kết cấu gồm 7 chương. Phần 2 giáo trình gồm nội dung chương 4 đến chương 7: Microsoft Excel, Microsoft Powerpoint, Internet và dịch vụ World Wide Web, phụ lục.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Nhập môn tin học: Phần 2 Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 4.1. GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL Microsoft Excel là chương trình xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng phần mềm Microsoft. Cũng như các chương trình bảng tính Lotus 1-2-3, Quattro Pro…, bảng tính của Excel với giao diện cũng gồm nhiều ô ñược tạo bởi các dòng và cột. Việc nhập dữ liệu và lập công thức tính toán trong Excel cũng có những ñiểm tương tự, tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ưu việt và có giao diện rất thân thiện với người dùng. Excel cung cấp cho người sử dụng khá nhiều giao diện làm việc. Excel là chương trình ñầu tiên cho phép người sử dụng có thể thay ñổi font, kiểu chữ hay hình dạng của bảng tính, excel cũng ñồng thời gợi ý cho người sử dụng nhiều cách xử lý vấn ñề thông minh hơn. ðặc biệt là khả năng biểu diễn ñồ thị của Excel rất tốt. 4.1.1. Các thành phần trong cửa sổ Excel Menu bar Tool bar Formula bar Vùng làm việc Sheet tab Các thành phần trong cửa sổ Excel gồm: − Title bar: thanh tiêu ñề − Menu bar: thanh lệnh − Toolbar: thanh công cụ − Formula bar: thanh công thức − Sheet tab: chứa các sheet trong workbook 4.1.2. Cấu trúc của một workbook 4.1.2.1. Workbook Một tập tin của Excel ñược gọi là một Workbook và có phần phân loại mặc ñịnh là XLS. Một Workbook ñược xem như là một tài liệu gồm nhiều trang gọi là sheet, một workbook có tối ña 255 sheet. Trang 64/124 Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin 4.1.2.2. Worksheet Mỗi một sheet là một bảng tính gồm các hàng và cột − Hàng (row):có tối ña là 65.536 hàng, ñược ñánh số thứ tự từ 1 ñến 65.536 − Cột (column): có tối ña là 256 cột, ñược ñánh số từ A, B,...Z,AA,AB...AZ,...IV − Ô (cell): là giao của cột và hàng, dữ liệu ñược chứa trong các ô, giữa các ô có lưới phân cách. Như vậy một Sheet gồm 65.536 (hàng) * 256 (cột) = 16.777.216 (ô) Mỗi ô có một ñịa chỉ ñược xác ñịnh bằng tên của cột và số thứ tự hàng. − Con trỏ ô: là một khung nét ñôi, ô chứa con trỏ ô ñược gọi là ô hiện hành. − Vùng (Range BlockArrayReference): gồm nhiều ô liên tiếp nhau, mỗi vùng có một ñịa chỉ ñược gọi là ñịa chỉ vùng. ðịa chỉ vùng ñược xác ñịnh bởi ñịa chỉ của ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải, giữa ñịa chỉ của 2 ô này là dấu hai chấm (:). Ví dụ C5:F10 − Gridline: Trong bảng tính có các ñường lưới (Gridline) dùng ñể phân cách giữa các ô, các ñường lưới này sẽ không xuất hiện trong trang in. Muốn bật/ tắt Gridline, chọn lệnh Tools Options ViewGridline 4.1.2.3. Các thao tác trên sheet − Chọn Sheet làm việc: Click vào tên Sheet. − ðổi tên Sheet: D_Click ngay tên Sheet cần ñổi tên, sau ñó nhập vào tên mới. − Chèn thêm một Sheet: chọn lệnh InsertWorkSheet. − Xóa một Sheet: chọn Sheet cần xóa, chọn lệnh Edit Delete Sheet. 4.1.3. Các kiểu dữ liệu và cách nhập 4.1.3.1. Kiểu dữ liệu số: Khi nhập vào số bao gồm: 0..9, +, -, *, /, (, ), E, %, $, ngày và giờ thì số theo ñúng quy ước trong môi trường windows thì mặc ñịnh ñược canh lề phải trong ô. Trang 65/124 Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin ðể ñặt quy ñịnh về cách nhập và hiển thị số trong Windows: chọn lệnh Start SettingsControl Panel Regional and Language Options numbers a. Dữ liệu dạng số (Number) + Decimal symbol: quy ước dấu phân cách phần thập phân + No. of digits after decimal: số chữ số thập phân. + Digits grouping symbol: Dấu phân cách hàng ngàn + Digits grouping : Số số hạng trong nhóm + Negative nuber format: ñịnh dạng số âm. + List separator: quy ước dấu phân cách giữa các phần tử trong danh sách b. Dữ liệu dạng ngày (Date) Excel sẽ hiểu dữ liệu kiểu Date khi ta nhập vào ñúng theo sự qui ñịnh của Windows, dữ liệu sẽ canh phải trong ô. Ngược lại Excel sẽ hiểu là kiểu chuỗi. ðể kiểm tra và thay ñổi qui ñịnh khi nhập dữ liệu kiểu Date cho Windows: chọn lệnh StartSettings Control Panel Regional and Language Options Date c. Dữ liệu dạng giờ (Time) Excel sẽ hiểu dữ liệu kiểu Time khi ta nhập ñúng theo qui ñịnh của Windows, mặc ñịnh là giờ:phút:giâyi (hh:mm:ss AM/PM). dữ liệu sẽ canh phải trong ô. 4.1.3.2. Dữ liệu kiểu chuỗi (Text) Dữ liệu chuỗi bao gồm ký tự chữ và số, khi nhập thì mặc ñịnh là canh trái trong ô. 4.1.3.3. Dữ liệu kiểu công thức (Formula) Dữ liệu kiểu công thức bắt ñầu bằng dấu =, với dữ liệu kiểu công thức thì giá trị hiển thị trong ô là kết quả của công thức ñó, có thể là một trị số, một ngày tháng, một giờ, một chuỗi hay một thông báo lỗi. Công thức là sự kết hợp giữa các toán tử và toán hạng. + Các toán tử có thể là: +, -, *, /, &,^, >, =, Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin 4.1.4.1. Các loại ñịa chỉ : a. ðịa chỉ tương ñối : là ñịa chỉ mà nó tự ñộng cập nhật theo sự thay ñổi của ñịa chỉ ô nguồn khi thực hiện thao tác copy công thức ñể bảo toàn mối quan hệ tương ñối giữa các ô tron ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Nhập môn tin học: Phần 2 Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 4.1. GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL Microsoft Excel là chương trình xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng phần mềm Microsoft. Cũng như các chương trình bảng tính Lotus 1-2-3, Quattro Pro…, bảng tính của Excel với giao diện cũng gồm nhiều ô ñược tạo bởi các dòng và cột. Việc nhập dữ liệu và lập công thức tính toán trong Excel cũng có những ñiểm tương tự, tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ưu việt và có giao diện rất thân thiện với người dùng. Excel cung cấp cho người sử dụng khá nhiều giao diện làm việc. Excel là chương trình ñầu tiên cho phép người sử dụng có thể thay ñổi font, kiểu chữ hay hình dạng của bảng tính, excel cũng ñồng thời gợi ý cho người sử dụng nhiều cách xử lý vấn ñề thông minh hơn. ðặc biệt là khả năng biểu diễn ñồ thị của Excel rất tốt. 4.1.1. Các thành phần trong cửa sổ Excel Menu bar Tool bar Formula bar Vùng làm việc Sheet tab Các thành phần trong cửa sổ Excel gồm: − Title bar: thanh tiêu ñề − Menu bar: thanh lệnh − Toolbar: thanh công cụ − Formula bar: thanh công thức − Sheet tab: chứa các sheet trong workbook 4.1.2. Cấu trúc của một workbook 4.1.2.1. Workbook Một tập tin của Excel ñược gọi là một Workbook và có phần phân loại mặc ñịnh là XLS. Một Workbook ñược xem như là một tài liệu gồm nhiều trang gọi là sheet, một workbook có tối ña 255 sheet. Trang 64/124 Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin 4.1.2.2. Worksheet Mỗi một sheet là một bảng tính gồm các hàng và cột − Hàng (row):có tối ña là 65.536 hàng, ñược ñánh số thứ tự từ 1 ñến 65.536 − Cột (column): có tối ña là 256 cột, ñược ñánh số từ A, B,...Z,AA,AB...AZ,...IV − Ô (cell): là giao của cột và hàng, dữ liệu ñược chứa trong các ô, giữa các ô có lưới phân cách. Như vậy một Sheet gồm 65.536 (hàng) * 256 (cột) = 16.777.216 (ô) Mỗi ô có một ñịa chỉ ñược xác ñịnh bằng tên của cột và số thứ tự hàng. − Con trỏ ô: là một khung nét ñôi, ô chứa con trỏ ô ñược gọi là ô hiện hành. − Vùng (Range BlockArrayReference): gồm nhiều ô liên tiếp nhau, mỗi vùng có một ñịa chỉ ñược gọi là ñịa chỉ vùng. ðịa chỉ vùng ñược xác ñịnh bởi ñịa chỉ của ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải, giữa ñịa chỉ của 2 ô này là dấu hai chấm (:). Ví dụ C5:F10 − Gridline: Trong bảng tính có các ñường lưới (Gridline) dùng ñể phân cách giữa các ô, các ñường lưới này sẽ không xuất hiện trong trang in. Muốn bật/ tắt Gridline, chọn lệnh Tools Options ViewGridline 4.1.2.3. Các thao tác trên sheet − Chọn Sheet làm việc: Click vào tên Sheet. − ðổi tên Sheet: D_Click ngay tên Sheet cần ñổi tên, sau ñó nhập vào tên mới. − Chèn thêm một Sheet: chọn lệnh InsertWorkSheet. − Xóa một Sheet: chọn Sheet cần xóa, chọn lệnh Edit Delete Sheet. 4.1.3. Các kiểu dữ liệu và cách nhập 4.1.3.1. Kiểu dữ liệu số: Khi nhập vào số bao gồm: 0..9, +, -, *, /, (, ), E, %, $, ngày và giờ thì số theo ñúng quy ước trong môi trường windows thì mặc ñịnh ñược canh lề phải trong ô. Trang 65/124 Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin ðể ñặt quy ñịnh về cách nhập và hiển thị số trong Windows: chọn lệnh Start SettingsControl Panel Regional and Language Options numbers a. Dữ liệu dạng số (Number) + Decimal symbol: quy ước dấu phân cách phần thập phân + No. of digits after decimal: số chữ số thập phân. + Digits grouping symbol: Dấu phân cách hàng ngàn + Digits grouping : Số số hạng trong nhóm + Negative nuber format: ñịnh dạng số âm. + List separator: quy ước dấu phân cách giữa các phần tử trong danh sách b. Dữ liệu dạng ngày (Date) Excel sẽ hiểu dữ liệu kiểu Date khi ta nhập vào ñúng theo sự qui ñịnh của Windows, dữ liệu sẽ canh phải trong ô. Ngược lại Excel sẽ hiểu là kiểu chuỗi. ðể kiểm tra và thay ñổi qui ñịnh khi nhập dữ liệu kiểu Date cho Windows: chọn lệnh StartSettings Control Panel Regional and Language Options Date c. Dữ liệu dạng giờ (Time) Excel sẽ hiểu dữ liệu kiểu Time khi ta nhập ñúng theo qui ñịnh của Windows, mặc ñịnh là giờ:phút:giâyi (hh:mm:ss AM/PM). dữ liệu sẽ canh phải trong ô. 4.1.3.2. Dữ liệu kiểu chuỗi (Text) Dữ liệu chuỗi bao gồm ký tự chữ và số, khi nhập thì mặc ñịnh là canh trái trong ô. 4.1.3.3. Dữ liệu kiểu công thức (Formula) Dữ liệu kiểu công thức bắt ñầu bằng dấu =, với dữ liệu kiểu công thức thì giá trị hiển thị trong ô là kết quả của công thức ñó, có thể là một trị số, một ngày tháng, một giờ, một chuỗi hay một thông báo lỗi. Công thức là sự kết hợp giữa các toán tử và toán hạng. + Các toán tử có thể là: +, -, *, /, &,^, >, =, Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin 4.1.4.1. Các loại ñịa chỉ : a. ðịa chỉ tương ñối : là ñịa chỉ mà nó tự ñộng cập nhật theo sự thay ñổi của ñịa chỉ ô nguồn khi thực hiện thao tác copy công thức ñể bảo toàn mối quan hệ tương ñối giữa các ô tron ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nhập môn tin học Tin học văn phòng Khai thác Internet Hệ thống máy tính Hệ điều hành Windows Dịch vụ World Wide WebGợi ý tài liệu liên quan:
-
73 trang 423 2 0
-
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 295 0 0 -
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 288 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 271 0 0 -
Giáo trình Tin học MOS 1: Phần 1
58 trang 267 0 0 -
Giáo trình Xử lý sự cố Windows & phần mềm ứng dụng
190 trang 257 1 0 -
Thêm chức năng hữu dụng cho menu chuột phải trên Windows
4 trang 250 0 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 236 1 0 -
70 trang 232 1 0
-
12 trang 227 0 0