Danh mục

GIÁO TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRANG PHỤC - CHƯƠNG III PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 165.93 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Như đ giới thiệu ở phần trước, Quản lý Chất lượng l một bộ phận của tồn bộhệ thống Quản lý - điều hnh tổ chức.Chính vì vậy, Quản lý Chất lượng cũng bao gồm những chức năng cơ bản củaquản lý. Song, do đối tượng v mục tiu của Quản lý Chất lượng mang tính đặc th,cho nn, về mặt phương php, Quản lý Chất lượng sử dụng những mơ hình quản lýring biệt.Xuất pht từ những quan niệm v triết lý khc nhau, cng với sự pht triển củakhoa học kỹ thuật, khoa học quản lý cũng như...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRANG PHỤC - CHƯƠNG III PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨMTruong DH SPKT TP. HCM CN May vaø Thôøi Trang- Tröôøng ÑH.Sö Phaïm Kyõ Thuaät Tp. HCM http://www.hcmute.edu.vn Khoa CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM I. MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG: TQM ĐẢM BẢO CL TOÀN DIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM M P. HC uat T y th K pham H Su 1940 uong D 1960 1920 1990 1930 1970 1980 1950 © Tr yen u an q B II. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUÀN LÝ CHẤT LƯỢNG: Như đã giới thiệu ở phần trước, Quản lý Chất lượng là một bộ phận của toàn bộ hệ thống Quản lý - điều hành tổ chức. Chính vì vậy, Quản lý Chất lượng cũng bao gồm những chức năng cơ bản của quản lý. Song, do đối tượng và mục tiêu của Quản lý Chất lượng mang tính đặc thù, cho nên, về mặt phương pháp, Quản lý Chất lượng sử dụng những mô hình quản lý riêng biệt. Xuất phát từ những quan niệm và triết lý khác nhau, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, khoa học quản lý cũng như hoàn cảnh riêng, nên Quản lý Chất lượng phát triển theo các phương thức sau: II.1. Kiểm tra chất lượng sản phẩm – I (Inspection): Đây là phương pháp quản lý chất lượng sơ khai nhất, dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm ở cuối mỗi quá trình sản xuất để đi đến quyết định chấp nhận hay bác bỏ sản phẩm. Phương pháp này mang tính đối phó với những sự việc đã rồi nên chi phí sản xuất tăng lên. Việc tăng chi phí cụ thể do: - Tốn chi phí sửa chữa, loại bỏ. - Sai sót hàng loạt, không loại trừ được nguyên nhân. - Nếu sản phẩm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu qui định, nhưng những qui định này lại không phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng thì sẽ không được người tiêu dùng chấp nhận. II.2. Kiểm soát chất lượng – QC ( Quality Control): Thu vien DH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn 44 ThS. TRAÀN THANH HÖÔNG - 2007Truong DH SPKT TP. HCM CN May vaø Thôøi Trang- Tröôøng ÑH.Sö Phaïm Kyõ Thuaät Tp. HCM http://www.hcmute.edu.vn Khoa Dùng để kiểm soát các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng là 4M + I + E. Phương pháp này được thực hiện từ đầu quá trình sản xuất nên có ưu điểm hơn phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, do chỉ tập trung chủ yếu vào quá trình sản xuất nên phương pháp này không loại trừ được hết những nguyên nhân gây ra các khuyết tật đang tồn tại và chưa tạo dựng được niềm tin với khách hàng. II.3. Đảm bảo chất lượng – QA (Quality Assurance): Là toàn bộ hoạt động có kế hoạch, có tổ chức, được tiến hành trong 1 hệ thống đảm bảo chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng cho khách hàng về các yêu cầu chất lượng. Các yêu cầu chất lượng được đảm bảo ở đây cụ thể là: đảm bảo chất lượng nội bộ và đảm bảo chất lượng bên ngoài. II.4. Kiểm soát chất lượng toàn diện – TQC ( Total Quality Control): Thực hiện kiểm soát cả chất lượng và ch ...

Tài liệu được xem nhiều: