Danh mục

Giáo trình quản trị chuỗi cung ứng part 5

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 714.45 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cuối cùng, lưu ý rằng nhu cầu bình quân của mỗi sản phẩm mà nhà kho phải cân nhắc trong hệ thống phân phối trung tâm là tổng của nhu cầu bình quân ở mỗi nhà kho hiện tại. Tuy nhiên sự biến động mà nhà kho trung tâm gặp phải được đo lường bởi hoặc là độ lệch chuẩn hoặc là phương sai, là ít hơn nhiều so với sự biến động kết hợp mà hai nhà kho hiện tại gặp phải. Vấn đề này tác động lớn đến mức tồn kho ở cả hệ thống hiện tại và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình quản trị chuỗi cung ứng part 5Chương 3- Quản trị tồn kho và phân chia rủi ro - 73 - Biểu 3-8: Tóm tắt số liệu quá khứ Thống kê Sản phẩm Nhu cầu bình Độ lệch chuẩn của Phương sai quân nhu cầu Massachusetts A 39.3 13.2 0.34 Massachusetts B 1.125 1.36 1.21 New Jersey A 38.6 12 0.31 New Jersey B 1.25 1.58 1.26 Tổng A 77.9 20.71 0.27 Tổng B 2.375 1.9 0.81Cuối cùng, lưu ý rằng nhu cầu bình quân của mỗi sản phẩm mà nhà kho phải cân nhắc tronghệ thống phân phối trung tâm là tổng của nhu cầu bình quân ở mỗi nhà kho hiện tại. Tuynhiên sự biến động mà nhà kho trung tâm gặp phải được đo lường bởi hoặc là độ lệch chuẩnhoặc là phương sai, là ít hơn nhiều so với sự biến động kết hợp mà hai nhà kho hiện tại gặpphải. Vấn đề này tác động lớn đến mức tồn kho ở cả hệ thống hiện tại và đề nghị. Các số liệunày được tính toán ở phần trước và được biểu thị ở biểu 3-8 Biểu 3-9: Mức tồn kho Sản phẩm Nhu cầu Tồn kho Điểm đặt Q Đặt hàng trung bình bảo hiểm hàng đến mức Massachusetts A 39.3 25.08 65 132 197 Massachusetts B 1.125 2.58 4 25 29 New Jersey A 38.6 22.80 62 131 193 New Jersey B 1.25 3 5 25 29 Trung tâmn A 77.9 39.35 118 186 304 Trung tâm B 2.375 3.61 6 33 39Lưu ý rằng tồn kho bình quân đối với sản phẩm A ở nhà kho Paramus, New Jersey là khoảng Tồn kho bảo hiểm + Q/2 = 88Tương tự, tồn kho bình quân ở Newton, Massachusetts, nhà kho với cùng sản phẩm là khoảng91 trong khi tồn kho bình quân trong nhà kho trung tâm là khoảng 132 đơn vị. Vì vậy, tồn khobình quân cho sản phẩm A giảm khoảng 36% khi ACME chuyển từ hệ thống hiện tại sang hệthống mới, hệ thống trung tâm- một sự giảm đáng kể trong tồn kho trung bình.Tồn kho trung bình đối với sản phẩm B là 15 ở nhà kho Paramus và 14 ở nhà kho Newton và20 ở nhà kho trung tâm. Trong trường hợp này, ACME tiến đến giảm khoảng 43% mức tồnkho trung bình. ***************Ví dụ trên minh họa phân tán rủi ro, một khái niệm quan trọng trong quản trị chuỗi cung ứng.Phân tán rủi ro gợi ý rằng tính biến động của nhu cầu được giảm nếu nhà hoạch định kết hợpnhu cầu ở các vị trí khác nhau bởi vì khi chúng ta kết hợp nhu cầu xuyên suốt các vị trí khácnhau, thì nhu cầu của của một khách hàng sẽ được bù đắp bởi nhu cầu thấp hơn của mộtkhách hàng khác. Việc giảm sự biến động này cho phép giảm tồn kho bảo hiểm và vì thế giảmtồn kho bình quân. Ví dụ, trong hệ thống phân phối trung tâm được giới thiệu ở phần trên, nhàkho phục vụ tất cả khách hàng, điều này dẫn đến việc giảm thiểu sự sai lệch được đo lườngbởi hoặc là độ lệch chuẩn hoặc là phương sai.Chúng ta tóm tắt ba điểm then chốt mà chúng ta thực hiện về phân tán rủi ro.- 74 - Quản trị chuỗi cung ứng • Tồn kho trung tâm giảm cả tồn kho bảo hiểm và tồn kho trung bình trong hệ thống. Về mặt trực giác điều này được giải thích như sau. Trong hệ thống phân phối trung tâm, bất cứ khi nào nhu cầu từ một khu vực thị trường cao hơn mức trung bình trong khi nhu cầu ở một vùng thị trường khác là thấp hơn mức trung bình, các hàng hóa được phân bổ đầu tiên cho một thị trường có thể được tái phân bổ cho một thị trường khác. Tiến trình tái phân bổ tồn kho là không thế đối với hệ thống phân phối phi tập trung nơi mà các nhà kho khác nhau phục vụ cho các thị trường khác nhau. • Phương sai càng lớn thì lợi nhuận mà nhà kho trung tâm đạt được càng cao; đó là lợi ích cao hơn từ việc phân tán rủi ro. Điều này được giải thích như sau. Tồn kho trung bình bao gồm hai bộ phận: một bộ phận tỷ lệ với nhu cầu trung bình hàng tuần (Q) và cấu thành khác tỷ lệ với độ lệch chuẩn của nhu cầu hàng tuần (tồn kho bảo hiểm). Do sự sụt giảm tồn kho trung bình đạt được nhờ sụ ...

Tài liệu được xem nhiều: