Giáo trình Quản trị doanh nghiệp 2: Phần 2
Số trang: 54
Loại file: pdf
Dung lượng: 853.13 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp 2 có kết cấu nội dung gồm 5 chương, và sau đây là phần 2 của giáo trình sẽ trình bày nội dung của 3 chương tiếp theo: chương 3 quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp, chương 4 quản trị máy móc thiết bị trong doanh nghiệp, chương 5 quản trị marketing. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung kiến thức cụ thể và vận dụng học tốt môn quản trị doanh nghiệp nhé.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp 2: Phần 2 Chương 3 QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP Mục tiêu: Sau khi đọc xong chương này sinh viên sẽ: - Hiểu được những khái niệm liên quan đến quản trị hàng tồn kho: chức năng, chi phí, các dạng tồn kho. - Phân tích các biện pháp giảm sản lượng hàng tồn kho. - Phân tích được các mô hình kinh tế cơ bản (EOQ), mô hình cung cấp theo nhu cầu sản xuất (POQ), mô hình sản lượng giữ lại nơi cung ứng, mô hình khấu trừ theo sản lượng. - Đánh giá được hiệu quả của công tác quản trị tồn kho. - Lập được kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. - Phân tích được các mô hình cung ứng nguyên vật liệu tại doanh nghiệp 3.1. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ NGUYÊN VẬT LIỆU (QUẢN TRỊ TỒN KHO) Quản trị dự trữ nguyên vật liệu tại doanh nghiệp còn gọi là quản trị tồn kho. Hàng tồn kho là một trong những tài sản có giá trị lớn nhất trong tổng giá trị tài sản của một doanh nghiệp, thông thường giá trị hàng tồn kho chiếm 40% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Do đó việc điều khiển, kiểm soát tốt hàng tồn kho luôn là một vấn đề cần thiết, chủ yếu trong quản trị tài chính tác nghiệp. 3.1.1. những khái niệm liên quan đến quản trị tồn kho a. Chức năng của quản trị tồn kho - Chức năng liên kết: liên kết giữa 3 giai đoạn cung ứng – SX – Tiêu thụ - Chức năng đề phòng tăng giá, đề phòng lạm phát. - Chức năng khấu trừ theo sản lượng. b. Kỹ thuật phân tích ABC (kỹ thuật Pareto) Theo kỹ thuật phân tích ABC người ta phân tích nguyên vật liệu theo 3 nhóm ABC căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu. Thông thường ở các doanh nghiệp sau khi phân loại xong giá trị và lượng vật tư nguyên liệu có cơ cấu như sau: Giá trị hàng Nhóm A: - giá trị 7 – 80% tồn kho - số lượng 15% 80 Nhóm B: - giá trị 15 – 35% 60 Nhóm A - số lượng 35% 40 Nhóm C: - giá trị 5 – 10% 20 - số lượng 55% Nhóm B Nhóm C % tổng số hàng tồn kho 40 Hình 3-1. Cơ cấu các nhóm hàngA, B, C tính theo số lượng và giá trị hàng Tác dụng của kỹ thuật phân tích A, B, C: - Đầu tư có trọng tâm khi mua hàng (ưu tiên nhóm A+ B) - Xác định chu kỳ kiểm soát khác nhau cho các nhóm hàng khác nhau: + Nhóm A kiểm toán hàng tháng + Nhóm B kiểm toán hàng quý + Nhóm C kiểm toán hàng 6 tháng - Nâng cao trình độ của nhân viên giữ kho. - Các báo cáo tồn kho chính xác, mức độ chính xác tùy thuộc vào giá trị hàng. - Áp dụng các phương pháp dự báo khác nhau cho các nhóm hàng khác nhau. (nhóm A + B dự báo chính xác nhóm C có thể dự báo khái quát hơn) c. Các chi phí trong quản lý tồn kho * Chi phí mua hàng (Cpm) = khối lượng hàng x dơn giá * Chi phí đặt hàng (Cđh) - Chi phí hoa hồng cho người giới thiệu - chi phí hành chính để thực hiện 1 đơn hàng S : chi phí cho 1 lần đặt - Chi phí chuẩn bị một phương tiện để thực hiện 1 đơn hàng hàng - Chi phí khác … D Cđh = .S Q Trong đó Cđh – chi phí đặt hàng trong năm D – nhu cầu vật tư trong năm Q – số lượng hàng của 1 đơn hàng * Chi phí tồn trữ (Ctt) - Chi phí thuê kho (khấu hao kho) H : chi phí tồn trữ - Chi phí sử dụng máy móc thiết bị trang bị trong kho 1 đơn vị hàng - Chi phí lao động trong 1 đơn vị thời gian - Thuê – bảo hiểm - Chi phí mất mát, hư hỏng, hao hụt … Q Cđh = .H 2 Trong đó Ctt : Chi phí tồn trữ trong năm H: Chi phí tồn trữ 1 đơn vị hàng Q 41 Q 0 0 0 TC = Cđh + Ctt + Cmh Tổng chi phí của hàng tồn kho TC = Cđh + Ctt Tổng chi phí về hàng tồn kho d. Các dạng tồn kho – các biện pháp giảm sản lượng hàng tồn kho * Các dạng tồn kho Các dạng tồn kho trong doanh nghiệp có thể biểu thị bằng sơ đồ dưới đây Cung ứng Sản xuất Tiêu thụ Dự Nguyên vật liệu trữ Sản Thành Thành Thành Trên đường vận phẩm phẩm phẩm phẩm Người chuyển dở trong trong trong cung dang kho kho kho ứng thành người người Bánthành phẩm phẩm bán bán lẻ Trên đường vận buôn chuyển Phụ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp 2: Phần 2 Chương 3 QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP Mục tiêu: Sau khi đọc xong chương này sinh viên sẽ: - Hiểu được những khái niệm liên quan đến quản trị hàng tồn kho: chức năng, chi phí, các dạng tồn kho. - Phân tích các biện pháp giảm sản lượng hàng tồn kho. - Phân tích được các mô hình kinh tế cơ bản (EOQ), mô hình cung cấp theo nhu cầu sản xuất (POQ), mô hình sản lượng giữ lại nơi cung ứng, mô hình khấu trừ theo sản lượng. - Đánh giá được hiệu quả của công tác quản trị tồn kho. - Lập được kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. - Phân tích được các mô hình cung ứng nguyên vật liệu tại doanh nghiệp 3.1. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ NGUYÊN VẬT LIỆU (QUẢN TRỊ TỒN KHO) Quản trị dự trữ nguyên vật liệu tại doanh nghiệp còn gọi là quản trị tồn kho. Hàng tồn kho là một trong những tài sản có giá trị lớn nhất trong tổng giá trị tài sản của một doanh nghiệp, thông thường giá trị hàng tồn kho chiếm 40% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Do đó việc điều khiển, kiểm soát tốt hàng tồn kho luôn là một vấn đề cần thiết, chủ yếu trong quản trị tài chính tác nghiệp. 3.1.1. những khái niệm liên quan đến quản trị tồn kho a. Chức năng của quản trị tồn kho - Chức năng liên kết: liên kết giữa 3 giai đoạn cung ứng – SX – Tiêu thụ - Chức năng đề phòng tăng giá, đề phòng lạm phát. - Chức năng khấu trừ theo sản lượng. b. Kỹ thuật phân tích ABC (kỹ thuật Pareto) Theo kỹ thuật phân tích ABC người ta phân tích nguyên vật liệu theo 3 nhóm ABC căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu. Thông thường ở các doanh nghiệp sau khi phân loại xong giá trị và lượng vật tư nguyên liệu có cơ cấu như sau: Giá trị hàng Nhóm A: - giá trị 7 – 80% tồn kho - số lượng 15% 80 Nhóm B: - giá trị 15 – 35% 60 Nhóm A - số lượng 35% 40 Nhóm C: - giá trị 5 – 10% 20 - số lượng 55% Nhóm B Nhóm C % tổng số hàng tồn kho 40 Hình 3-1. Cơ cấu các nhóm hàngA, B, C tính theo số lượng và giá trị hàng Tác dụng của kỹ thuật phân tích A, B, C: - Đầu tư có trọng tâm khi mua hàng (ưu tiên nhóm A+ B) - Xác định chu kỳ kiểm soát khác nhau cho các nhóm hàng khác nhau: + Nhóm A kiểm toán hàng tháng + Nhóm B kiểm toán hàng quý + Nhóm C kiểm toán hàng 6 tháng - Nâng cao trình độ của nhân viên giữ kho. - Các báo cáo tồn kho chính xác, mức độ chính xác tùy thuộc vào giá trị hàng. - Áp dụng các phương pháp dự báo khác nhau cho các nhóm hàng khác nhau. (nhóm A + B dự báo chính xác nhóm C có thể dự báo khái quát hơn) c. Các chi phí trong quản lý tồn kho * Chi phí mua hàng (Cpm) = khối lượng hàng x dơn giá * Chi phí đặt hàng (Cđh) - Chi phí hoa hồng cho người giới thiệu - chi phí hành chính để thực hiện 1 đơn hàng S : chi phí cho 1 lần đặt - Chi phí chuẩn bị một phương tiện để thực hiện 1 đơn hàng hàng - Chi phí khác … D Cđh = .S Q Trong đó Cđh – chi phí đặt hàng trong năm D – nhu cầu vật tư trong năm Q – số lượng hàng của 1 đơn hàng * Chi phí tồn trữ (Ctt) - Chi phí thuê kho (khấu hao kho) H : chi phí tồn trữ - Chi phí sử dụng máy móc thiết bị trang bị trong kho 1 đơn vị hàng - Chi phí lao động trong 1 đơn vị thời gian - Thuê – bảo hiểm - Chi phí mất mát, hư hỏng, hao hụt … Q Cđh = .H 2 Trong đó Ctt : Chi phí tồn trữ trong năm H: Chi phí tồn trữ 1 đơn vị hàng Q 41 Q 0 0 0 TC = Cđh + Ctt + Cmh Tổng chi phí của hàng tồn kho TC = Cđh + Ctt Tổng chi phí về hàng tồn kho d. Các dạng tồn kho – các biện pháp giảm sản lượng hàng tồn kho * Các dạng tồn kho Các dạng tồn kho trong doanh nghiệp có thể biểu thị bằng sơ đồ dưới đây Cung ứng Sản xuất Tiêu thụ Dự Nguyên vật liệu trữ Sản Thành Thành Thành Trên đường vận phẩm phẩm phẩm phẩm Người chuyển dở trong trong trong cung dang kho kho kho ứng thành người người Bánthành phẩm phẩm bán bán lẻ Trên đường vận buôn chuyển Phụ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị doanh nghiệp 2 Giáo trình quản trị doanh nghiệp Lý thuyết quản trị doanh nghiệp Quản trị marketing Quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp Quản trị máy móc thiết bịGợi ý tài liệu liên quan:
-
22 trang 667 1 0
-
6 trang 401 0 0
-
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 214 0 0 -
Giáo trình Quản trị Marketing (Tái bản lần thứ 2): Phần 1
253 trang 207 1 0 -
Tiểu luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo
37 trang 205 0 0 -
98 trang 201 0 0
-
Tài liệu học tập Quản trị marketing: Phần 2
120 trang 199 0 0 -
Quản lý hoạt động marketing: Phân tích môi trường marketing
16 trang 188 0 0 -
Tiểu luận Quản trị marketing: Xây dựng kế hoạch marketing cho công ty Starbucks Coffee
22 trang 173 0 0 -
Bài giảng Quản trị Marketing – Chương 2: Phương pháp phân tích thị trường
38 trang 156 0 0