GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ NHÂN SỰ - PHẦN 19
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 120.99 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
III. Trợ cấp và các khoản thu nhập thêm khác. Trợ cấp và các khỏn thu nhập thêm khác có thể bao gồm rất nhiều loại nh: Trả lơng trong thời gian nghỉ phép, lễ, trợ cấp ốm đau, thai sản, mất sức lao động, nghỉ hu, trợ cấp y tế, trợ cấp hoàn cảnh gia đình khó khăn... ở một mức độ nhất định, đó là những quy định bắt buộc, đồng thời nó cũng tác dụng làm cho nhân viên gắn bó với doanh nghiệp và làm việc tốt hơn....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ NHÂN SỰ - PHẦN 19III. Trợ cấp và các khoản thu nhập thêm khác.Trợ cấp và các khỏn thu nhập thêm khác có thể bao gồm rất nhiều loại nh: Trả lơng trongthời gian nghỉ phép, lễ, trợ cấp ốm đau, thai sản, mất sức lao động, nghỉ hu, trợ cấp y tế,trợ cấp hoàn cảnh gia đình khó khăn... ở một mức độ nhất định, đó là những quy định bắtbuộc, đồng thời nó cũng tác dụng làm cho nhân viên gắn bó với doanh nghiệp và làmviệc tốt hơn.Nói chung, tổng số giá trị các khoản trợ cấp và thu nhập thêm so với quỹ lơng cơ bản th-ờng thay đổi khác nhau ở các doanh nghiệp và ở các thời điểm khác nhau ở một số nớctrên thế giới, ngoài một số quy định chung thống nhất thực hiện trong cả nớc nh: số ngàynghỉ lễ trong năm, một số khoản trợ cấp bảo hiểm và thu nhập thêm chỉ quy định tênkhoản mục cần có, các công ty thờng áp dụng rất nhiều khoản trợ cấp và thu nhập thêmcho nhân viên khác nhau, tỷ lệ hay giá trị của các khoản trợ cấp thu nhập thêm cũng khácnhau tuỳ thuộc vào chính sách nhân sự và khả năng tài chính của doanh nghiệp. ở nớc tacác chế độ chính sách đối với viên chức Nhà nớc rất nhiều và quy định rất chi tiết. Ví dụchỉ riêng về chế độ trợ cấp thai sản đối với nữ công nhân viên chức đã bao gồm rất nhiềucác khoản mục khác nhau: Thời gian nghỉ sinh con, trợ cấp nuôi dỡng sinh con và muavật dụng cho con, trợ cấp nuôi con nhỏ, trợ cấp sẩy thai, nạo thai... Thực hiện chế độkhác nhau đối với những ngời có số lợng con khác nhau. Giá trị của các khoản trợ cấp đóthờng xuyên thay đổi. Khi chuyển sang cơ chế thị trờng, số lợng viên chức Nhà nớc trêntổng số ngời lao động chỉ chiếm một tỷ trọng không lớn. Do đó trong phần trợ cấp và cáckhoản thu nhập thêm tối thiểu và bắt buộc mà bất cứ ngời lao động Việt nam nào khi làmviệc trên đất nớc Việt Nam cũng đều đợc hởng.Các khoản trợ cấp và thu nhập thêm đợc chia thành các nhóm sau:3.1 Trả lơng đối với thời gian không làm việc.Bao gồm các khoản: Trả lơng trong thời gian nghỉ phép, lễ, trợ cấp tạm ngng làm việc vàốm đau.+ 1. Trả lơng trong thời gian nghỉ lễ, nghỉ phép.Ngời lao động đợc hởng nguyên lơng vào các ngày lễ sau:- Tết dơng lịch: 1 ngày (1/1)- Tết nguyên đán: 3 ngày (ngày tất niên, và ngày 1 và 2 tháng giêng âm lịch).- Ngày Quốc tế lao động: 1.5 (chiều 30/4 và ngày 1/5)- Ngày Quốc khánh nớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam: 2 ngày (2-9 và 3-9)- Ngời lao động đã làm việc liên tục đủ 11 tháng thì đợc nghỉ phép năm hởng nguyên tiềnlơng.Cụ thể:- Làm việc trong điều kiện bình thờng đợc nghỉ 10 ngày.- Làm việc trong điều kiện nặng nhọc độc hại, nguy hiểm đợc nghỉ 12 ngày.- Khi ngày nghỉ năm trúng với ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì những ngày đókhông đợc tính trừ vào ngày nghỉ phép năm.Khi ngời lao động có cha, mẹ (cả bên vợ hoặc bên chồng) vợ, chồng, con chết thì đợcnghỉ từ 1 đến 3 ngày hởng nguyên lơng.+ 2. Trợ cấp tạm nghỉ việc.Trờng hợp ngời lao động phải tạm thời ngng việc không phải vì lý do cá nhân ngời laođộng sẽ đợc hởng trợ cấp do hai bên chủ thợ thoả thuận nhng không đợc ít hơn 70% mứctiền lơng đã ký kết trong hợp đồng lao động.+ 3. Trợ cấp ốm đau.Ngời lao động bị ốm đau đợc đi khám bệnh và điều trị tại các cơ sở y tế, bệnh viện, trợcấp ốm đau và chi phí khám bệnh, thuốc men, điều trị, thời gian và mức trợ cấp do ngờichủ và ngời lao động thoả thuận, nhng mức trợ cấp ốm đau không thấp hơn 70% mức tiềnlơng và thời gian trợ cấp không quá 12 tháng.3.2 Trợ cấp khi ngời lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bị chết và bảohiểm xã hội vì mất sức lao động, thôi việc, hu trí.Ngời lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp đợc điều trị tại các cơ sở y tế vàbệnh viện Nhà nớc., đợc trợ cấp bằng 100% lơng và mọi khoản chi phí trong thời gianđiều trị cho đến khi khỏi bệnh. Tai nạn lao động hoặc nghề nghiệp gây thơng tật thì đợchội đồng giám định y khoa xếp hạng thơng tật và đợc trợ cấp mất sức lao động do thơngtật gây nên. Mức trợ cấp phụ thuộc vào hạng thơng tật và đợc trợ cấp thơng tật một lầntheo quy định nh sau: (Xem bảng 5.6)Bảng 5.6. Mức trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Hạng thơng tật Không hạng 4 3 2 1- Tỷ lệ % mất sức lao động 5 - 20 21 - 40 41 - 60 61 - 80 > 80- Số tháng trợ cấp tính theo tiền lơng 1-2 3-5 6-8 9 - 10 12- Khi ngời lao động chết thì thân nhân đợc trợ cấp tiền chi phí về chôn cất và trợ cấp mấtngời nuôi dỡng.- Mức trợ cấp chi phí chôn cất do công đoàn hoặc đại diện của tập thể lao động và ngờichủ thoả thuận nhng không đợc thấp hơn quy định của Nhà nớc đối với công nhân viênchức.- Mức trợ cấp vì mất ngời nuôi dỡng không thấp hơn 15 tháng tiền lơng nếu chết do tainạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp và không thấp hơn 6 tháng tiền lơng nếu chết do ốmđau hoặc các tai nạn rủi ro khác.- Mức bảo hiểm xã hội cho các trờng hợp hu trí, nghỉ vì mất sức lao động, thôi việc(chấm dứt hợp đồng lao động) là 10% tiền lơng theo hợp đồng lao động. Ngời chủ cótrách nhiệm hàng tháng giữ lại mức bảo hiểm này tại ngân hàng cho ngời lao động hoặcphải nộp vào quỹ bảo hiểm xã hội, để sau đó chi trả cho ngời lao động khi họ hu trí, mấtsức lao động giống nh đối với công nhân viên chức Nhà nớc, nếu ngời lao động cha đủđiều kiện để nghỉ hu và mất sức lao động nh công nhân viên chức Nhà nớc thì họ sẽ đợctrả trợ cấp thôi việc theo quy định hiện hành.Đối với những ngời lao động hợp đồng theo một công việc nhất định, theo mùa vụ, mứcBHXH 10% tiền lơng, có thể đợc trả trực tiếp hàng tháng cùng tiền lơng.3.3 Trợ cấp thai sản đối với lao động nữ.Lao động nữ có thai thì đợc nghỉ đi khám thai, sinh đẻ lần 1 và lần thứ 2 đợc nghỉ làmviệc và đợc trợ cấp thai sản bằng 100% tiền lơng, đợc bồi dỡng sinh con mua sắm vậtdụng cho con (nếu sinh đôi, sinh ba) lần thứ nhất, hoặc đã có một con mà sinh đôi, sinhba lần thứ hai thì đợc trợ cấp bồi dỡng và mua vật dụng theo số con tăng gấp 2, gấp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ NHÂN SỰ - PHẦN 19III. Trợ cấp và các khoản thu nhập thêm khác.Trợ cấp và các khỏn thu nhập thêm khác có thể bao gồm rất nhiều loại nh: Trả lơng trongthời gian nghỉ phép, lễ, trợ cấp ốm đau, thai sản, mất sức lao động, nghỉ hu, trợ cấp y tế,trợ cấp hoàn cảnh gia đình khó khăn... ở một mức độ nhất định, đó là những quy định bắtbuộc, đồng thời nó cũng tác dụng làm cho nhân viên gắn bó với doanh nghiệp và làmviệc tốt hơn.Nói chung, tổng số giá trị các khoản trợ cấp và thu nhập thêm so với quỹ lơng cơ bản th-ờng thay đổi khác nhau ở các doanh nghiệp và ở các thời điểm khác nhau ở một số nớctrên thế giới, ngoài một số quy định chung thống nhất thực hiện trong cả nớc nh: số ngàynghỉ lễ trong năm, một số khoản trợ cấp bảo hiểm và thu nhập thêm chỉ quy định tênkhoản mục cần có, các công ty thờng áp dụng rất nhiều khoản trợ cấp và thu nhập thêmcho nhân viên khác nhau, tỷ lệ hay giá trị của các khoản trợ cấp thu nhập thêm cũng khácnhau tuỳ thuộc vào chính sách nhân sự và khả năng tài chính của doanh nghiệp. ở nớc tacác chế độ chính sách đối với viên chức Nhà nớc rất nhiều và quy định rất chi tiết. Ví dụchỉ riêng về chế độ trợ cấp thai sản đối với nữ công nhân viên chức đã bao gồm rất nhiềucác khoản mục khác nhau: Thời gian nghỉ sinh con, trợ cấp nuôi dỡng sinh con và muavật dụng cho con, trợ cấp nuôi con nhỏ, trợ cấp sẩy thai, nạo thai... Thực hiện chế độkhác nhau đối với những ngời có số lợng con khác nhau. Giá trị của các khoản trợ cấp đóthờng xuyên thay đổi. Khi chuyển sang cơ chế thị trờng, số lợng viên chức Nhà nớc trêntổng số ngời lao động chỉ chiếm một tỷ trọng không lớn. Do đó trong phần trợ cấp và cáckhoản thu nhập thêm tối thiểu và bắt buộc mà bất cứ ngời lao động Việt nam nào khi làmviệc trên đất nớc Việt Nam cũng đều đợc hởng.Các khoản trợ cấp và thu nhập thêm đợc chia thành các nhóm sau:3.1 Trả lơng đối với thời gian không làm việc.Bao gồm các khoản: Trả lơng trong thời gian nghỉ phép, lễ, trợ cấp tạm ngng làm việc vàốm đau.+ 1. Trả lơng trong thời gian nghỉ lễ, nghỉ phép.Ngời lao động đợc hởng nguyên lơng vào các ngày lễ sau:- Tết dơng lịch: 1 ngày (1/1)- Tết nguyên đán: 3 ngày (ngày tất niên, và ngày 1 và 2 tháng giêng âm lịch).- Ngày Quốc tế lao động: 1.5 (chiều 30/4 và ngày 1/5)- Ngày Quốc khánh nớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam: 2 ngày (2-9 và 3-9)- Ngời lao động đã làm việc liên tục đủ 11 tháng thì đợc nghỉ phép năm hởng nguyên tiềnlơng.Cụ thể:- Làm việc trong điều kiện bình thờng đợc nghỉ 10 ngày.- Làm việc trong điều kiện nặng nhọc độc hại, nguy hiểm đợc nghỉ 12 ngày.- Khi ngày nghỉ năm trúng với ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì những ngày đókhông đợc tính trừ vào ngày nghỉ phép năm.Khi ngời lao động có cha, mẹ (cả bên vợ hoặc bên chồng) vợ, chồng, con chết thì đợcnghỉ từ 1 đến 3 ngày hởng nguyên lơng.+ 2. Trợ cấp tạm nghỉ việc.Trờng hợp ngời lao động phải tạm thời ngng việc không phải vì lý do cá nhân ngời laođộng sẽ đợc hởng trợ cấp do hai bên chủ thợ thoả thuận nhng không đợc ít hơn 70% mứctiền lơng đã ký kết trong hợp đồng lao động.+ 3. Trợ cấp ốm đau.Ngời lao động bị ốm đau đợc đi khám bệnh và điều trị tại các cơ sở y tế, bệnh viện, trợcấp ốm đau và chi phí khám bệnh, thuốc men, điều trị, thời gian và mức trợ cấp do ngờichủ và ngời lao động thoả thuận, nhng mức trợ cấp ốm đau không thấp hơn 70% mức tiềnlơng và thời gian trợ cấp không quá 12 tháng.3.2 Trợ cấp khi ngời lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bị chết và bảohiểm xã hội vì mất sức lao động, thôi việc, hu trí.Ngời lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp đợc điều trị tại các cơ sở y tế vàbệnh viện Nhà nớc., đợc trợ cấp bằng 100% lơng và mọi khoản chi phí trong thời gianđiều trị cho đến khi khỏi bệnh. Tai nạn lao động hoặc nghề nghiệp gây thơng tật thì đợchội đồng giám định y khoa xếp hạng thơng tật và đợc trợ cấp mất sức lao động do thơngtật gây nên. Mức trợ cấp phụ thuộc vào hạng thơng tật và đợc trợ cấp thơng tật một lầntheo quy định nh sau: (Xem bảng 5.6)Bảng 5.6. Mức trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Hạng thơng tật Không hạng 4 3 2 1- Tỷ lệ % mất sức lao động 5 - 20 21 - 40 41 - 60 61 - 80 > 80- Số tháng trợ cấp tính theo tiền lơng 1-2 3-5 6-8 9 - 10 12- Khi ngời lao động chết thì thân nhân đợc trợ cấp tiền chi phí về chôn cất và trợ cấp mấtngời nuôi dỡng.- Mức trợ cấp chi phí chôn cất do công đoàn hoặc đại diện của tập thể lao động và ngờichủ thoả thuận nhng không đợc thấp hơn quy định của Nhà nớc đối với công nhân viênchức.- Mức trợ cấp vì mất ngời nuôi dỡng không thấp hơn 15 tháng tiền lơng nếu chết do tainạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp và không thấp hơn 6 tháng tiền lơng nếu chết do ốmđau hoặc các tai nạn rủi ro khác.- Mức bảo hiểm xã hội cho các trờng hợp hu trí, nghỉ vì mất sức lao động, thôi việc(chấm dứt hợp đồng lao động) là 10% tiền lơng theo hợp đồng lao động. Ngời chủ cótrách nhiệm hàng tháng giữ lại mức bảo hiểm này tại ngân hàng cho ngời lao động hoặcphải nộp vào quỹ bảo hiểm xã hội, để sau đó chi trả cho ngời lao động khi họ hu trí, mấtsức lao động giống nh đối với công nhân viên chức Nhà nớc, nếu ngời lao động cha đủđiều kiện để nghỉ hu và mất sức lao động nh công nhân viên chức Nhà nớc thì họ sẽ đợctrả trợ cấp thôi việc theo quy định hiện hành.Đối với những ngời lao động hợp đồng theo một công việc nhất định, theo mùa vụ, mứcBHXH 10% tiền lơng, có thể đợc trả trực tiếp hàng tháng cùng tiền lơng.3.3 Trợ cấp thai sản đối với lao động nữ.Lao động nữ có thai thì đợc nghỉ đi khám thai, sinh đẻ lần 1 và lần thứ 2 đợc nghỉ làmviệc và đợc trợ cấp thai sản bằng 100% tiền lơng, đợc bồi dỡng sinh con mua sắm vậtdụng cho con (nếu sinh đôi, sinh ba) lần thứ nhất, hoặc đã có một con mà sinh đôi, sinhba lần thứ hai thì đợc trợ cấp bồi dỡng và mua vật dụng theo số con tăng gấp 2, gấp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản trị nhân sự bài giảng quản trị nhân sự giáo trình quản trị nhân sự tài liệu quản trị nhân sựGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản trị học: Phần 1 - PGS. TS. Trần Anh Tài
137 trang 812 12 0 -
45 trang 472 3 0
-
Bài giảng Quản trị nhân lực - Chương 2 Hoạch định nguồn nhân lực
29 trang 242 5 0 -
BÀI THU HOẠCH NHÓM MÔN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
18 trang 212 0 0 -
Tiểu luận quản trị học - Đề tài: 'Guanxi-Nghệ thuật tạo dựng quan hệ kinh doanh'
22 trang 204 0 0 -
Đề án: Phân tích quy trình quản trị nhân sự
62 trang 198 0 0 -
Giáo trình Quản trị nhân sự: Phần 2 - TS. Nguyễn Hữu Thân
92 trang 184 1 0 -
115 trang 178 5 0
-
Giáo trình Quản trị nhân sự: Phần 1 - TS. Nguyễn Hữu Thân
77 trang 177 0 0 -
153 trang 137 0 0