Danh mục

Giáo trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - Chương 2

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 363.14 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương này nhằm giới thiệu khái quát khái niệm giá trị theo thời giam của tiền tệ và hướng dẫn sử dụng giá trị theo thời gian của tiền tệ như một công cụ quan trọng trong tài chính. Hầu hết các quyết định quan trong trong tài chính từ quyết định đầu tư, quyết định tài trợ đến các quyết định về quản lý tài sản đều liên quan đến gián trị theo thời gian của tiền tệ. Nội dung của chương sẽ đề cập đến một số vấn đề sau đây: Các khái niệm về giá trị tương...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - Chương 2 Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền CHƯƠNG II GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ GIỚI THIỆU Chương này nhằm giới thiệu khái quát khái niệm giá trị theo thời giam của tiền tệ và hướng dẫn sử dụng giá trị theo thời gian của tiền tệ như một công cụ quan trọng trong tài chính. Hầu hết các quyết định quan trong trong tài chính từ quyết định đầu tư, quyết định tài trợ đến các quyết định về quản lý tài sản đều liên quan đến gián trị theo thời gian của tiền tệ. Nội dung của chương sẽ đề cập đến một số vấn đề sau đây: - Các khái niệm về giá trị tương lai, giá trị hiện tại của tiền tệ - Giá trị hiện tại và tương lai của một khoản đầu tư - Kế hoạch trả dần một khoản nợ - Mô hình chiết khấu các dòng tiền. - Tìm lãi suất các khoản vay hay đầu tư NỘI DUNG 2.1. LÃI ĐƠN, LÃI KÉP VÀ ĐƯỜNG THỜI GIAN 2.1.1. Lãi đơn ( Simple interest) Lãi chính là số tiền thu được (đối với người cho vay) hoặc chi ra (đối với người đi vay) do việc sử dụng vốn vay. Lãi đơn là số tiền lãi chỉ được tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra. Công thức tính lãi đơn như sau: SI = P0 x i x n Trong đó SI là lãi đơn, P0 là số tiền gốc, i là lãi suất một kỳ hạn, n là số kỳ hạn tính lãi. Số tiền có được sau n kỳ hạn gửi là Pn = P0 + P0 x i x n = P0(1+ i x n) (2.1) Ví dụ: một người gửi 10 triệu đồng vào tài khoản định kỳ tính lãi đơn với lãi suất 8%/năm. Sau 10 năm số tiền gốc và lãi người đó thu được là 10+ 10x 0,08 x10= 18 triệu đồng. 2.1.2. Lãi kép (compound interest) Lãi kép là số tiền lãi không chỉ tính trên số tiền gốc mà còn tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra. Nó chính là lãi tính trên lãi hay còn gọi là ghép lãi (compounding). Khái niệm lãi kép rất quan trọng vì nó được ứng dụng để giải quyết nhiều vấn đề trong tài chính. Nếu ta xem xét vốn đầu tư ban đầu là P0 đầu tư trong vòng n kỳ hạn với lãi suất mỗi kỳ là i, sau 1 kỳ ta sẽ có: P1 = P0 + i P0 = P0(1+ i ) Lãi được nhập gốc để tính lãi cho kỳ sau, đế cuối kỳ thứ hai ta sẽ có: 15 Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền P2 = P1 + i P1 = P1(1+ i )= P0(1+ i )2 Một cách tổng quát Pn= P0(1+ i )n (2.1) Trong ví dụ trên số tiền người đó nhận được sau 10 năm là: P10 = P0(1+ i )n = 10x(1+ 0,08 )10 = 21,589 triệu đồng 1.1.3. Đường thời gian. Đường thời gian là một đường thẳng và được qui định như sau: Thời gian 0 10% 1 2 3 4 5 Luồng tiền -1.000.000 - Thời gian 0 là hôm nay (thời điểm hiện tại). - Thời gian 1 là một giai đoạn kể từ hôm nay hay là cuối giai đoạn 1. - Thời gian 2 là hai giai đoạn kể từ hôm nay hay là cuối giai đoạn thứ 2 .v.v... Nếu giai đoạn ở đây là 1 năm thì thời gian 0 là hôm nay thời gian 1 là cuối năm thứ 1, thời gian 2 là cuối năm thứ 2.v.v... Luồng tiền tức là một khoản tiền bỏ ra hoặc nhận được. Luồng tiền vào, là một khoản tiền thu được, nó mang dấu dương. Luồng tiền ra, là một khoản tiền chi ra, nó mang dấu âm. Lãi suất của mỗi giai đoạn được ghi ở bên trên tương ứng. Ví dụ ngày hôm nay ta bỏ ra 1.000.000đ, lãi suất của giai đoạn 1 là 10%. Nếu lãi suất ở các giai đoạn 2,3,4… không đổi vẫn là 10% thì không cần ghi, nhưng nếu thay đổi thì phải ghi. 2.2 GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN. 2.2.1 - Giá trị tương lai. Giá trị tương lai là giá trị một số tiền sẽ nhận được trong tương lai. Đó là một số tiền sẽ tăng lên nếu đầu tư với một tỷ lệ lãi xuất nào đó, trong một khoảng thời gian nhất định. Với ví dụ trên giá trị tương lai của 1.000.000đ sau 2 năm với tỷ lệ 10% là 1.210.000đ. Ký hiệu : PV Là giá trị hiện tại của tổng số tiền ban đầu. FVn : là giá trị tương lai sau n kỳ hạn. i : Là tỷ lệ lợi tức dự kiến (có thể là % hay số thập phân). Ta có FV1 = PV(1+i) (2.3) FV2 = PV (1+i)2 và (2.4) Tương tự: FVn = PV(1 + i)n (2.5) Với công thức trên ta có thể tính được giá trị tương lai của 1.000.000đ sau mỗi năm như sau: FV1 = 1.000.000 (1+0,1) = 1.100.000đ FV2 = 1.000.000 (1+0,1)2 = 1.210.000đ FV3 = 1.000.000 (1+0,1)3 = 1.331.000đ FV4 = 1.000.000 (1+0,1)4 = 1.464.100đ FV5 = 1.000.000 (1+0,1)5 = 1.610.510đ 16 Chương II: Giá trị theo thời gian của tiền ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: