Giáo trình Quy trình hàn (Nghề: Công nghệ Hàn) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
Số trang: 92
Loại file: pdf
Dung lượng: 7.28 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình Quy trình hàn (Nghề: Công nghệ Hàn) cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu chung về quy trình hàn; Giới thiệu chung về báo cáo quy trình hàn; Hướng dẫn đọc quy trình hàn (WPS); Hướng dẫn đọc báo cáo quy trình hàn (PQR). Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Quy trình hàn (Nghề: Công nghệ Hàn) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BÀI GIẢNG MÔĐUN QUY TRÌNH HÀN Hệ đào tạo: Trung cấp nghề Ngành đào tạo: Công nghệ Hàn Lào Cai, 2016 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUY TRÌNH HÀN 1. Định nghĩa về quy trình hàn Quy trình hàn (Welding Procedure Specification) viết tắt là WPS được lập ra bởi kỹ sư hàn sau khi nghiên cứu các tiêu chuẩn quy phạm, các yêu cầu kỹ thuật của dự án. Đó là văn bản chính thức miêu tả công việc hàn, cung cấp cho các nhà quản lý về hàn cũng như thợ hàn để cho chất lượng hàn đạt được theo yêu cầu. Theo Hiệp hội Hàn Mỹ American Welding Society (AWS) WPS cung cấp chi tiết các số liệu bắt buộc cho một công việc hàn cụ thể được thực hiện theo một trình tự nhất định bởi người thợ hàn đã qua đào tạo. Theo Hiệp hội kĩ sư cơ khí Mỹ - American Society of Mechanical Engineers (ASME) WPS như một tài liệu bằng văn bản cung cấp theo hướng điều hành người thợ hàn hoặc hàn để làm cho mối hàn được tạo ra theo đúng quy định với các mã số đã cho trước. 2. Ý nghĩa của quy trình hàn - Mang tính pháp quy của tiêu chuẩn hay quy phạm cho lĩnh vực chế tạo loại sản phẩm cụ thể. Đây thường là những yêu cầu tối thiểu phải tuân thủ. - Mang tính định hướng để chế tạo một vật hàn cụ thể. Các quy trình thuộc loại này thường được soạn thảo để chỉ ra cách tạo ra một vật hàn mà vẫn duy trì được tính chất nhất quán trong chế tạo. Những yêu cầu phải đáp ứng về mặt này thường liên quan đến tập quán trong sản xuất của nhà chế tạo cụ thể nhằm tạo ra các sản phẩm mang tính cạnh tranh. Cần thiết có quy trình hàn khi phải: - Tuân thủ các quy định kỹ thuật và quy phạm. - Duy trì các kích thước thông qua khống chế biến dạng. - Giảm biến dạng hoặc ứng suất dư. - Giảm thiểu các ảnh hưởng có hại của các biến đổi về mặt luyện kim do hàn gây ra. Hầu như mọi công việc hàn đều cần có quy trình hàn. Quy trình hàn phải được phê chuẩn và phải được truyền đạt tới những người có liên quan (nhà thiết kế, thanh tra hàn, cán bộ giám sát hàn, thợ hàn). Đối với các công việc đòi hỏi chất lượng cao hoặc đòi hỏi tuân thủ quy phạm thì quy trình hàn sẽ trở thành bản thông số quy trình hàn (WPS). Đây là một tài liệu nêu lên các biến số hàn cần thiết cho một ứng dụng cụ thể và đưa ra chứng cớ rằng mối hàn là có thể chấp nhận được. Mọi quy phạm và quy định kỹ thuật hàn đều đòi hỏi các quy trình đã được phê chuẩn. Trong thực tế, điều này có nghĩa là nhà chế tạo phải soạn thảo một quy trình hàn và sau đó phê chuẩn nó bằng cách tạo ra các mối hàn để kiểm chứng xem có thể chấp nhận được không. Mọi quy phạm đều yêu cầu chứng tỏ rằng thợ hàn (thợ vận hành thiết bị hàn) có đủ kỹ năng và khả năng tuân thủ thành công quy trình hàn đó (có nghĩa là thợ hàn cũng phải được phê chuẩn). 3. Các bước trong một quy trình hàn Nói chung một quy trình hàn gồm ba phần: a. Một bản thuyết minh chi tiết cách thực hiện mối hàn. b. Một bản vẽ hoặc bản phác thảo cho thấy thiết kế liên kết hàn và các điều kiện thực hiện mỗi đường hàn hoặc lớp hàn. c. Một biên bản ghi kết quả kiểm tra mối hàn. Các biến số liên quan đến hầu hết các quy định kỹ thuật đều được coi là các biến số thiết yếu (tức là các yếu tố phải được ghi lại và nếu chúng bị thay đổi theo bất kỳ cách nào, quy trình hàn sẽ phải được kiểm tra lại và phê chuẩn lại. Các biến số thiết yếu được nêu lên một cách chi tiết trong quy định có liên quan, nhưng phải bao gồm loại vật liệu, loại quá trình hàn, dải chiều dày và đôi khi cả tư thế hàn. Một số quy phạm còn đưa ra khái niệm biến số không thiết yếu (thường có tầm quan trọng thấp hơn và có thể được thay đổi trong phạm vi nhất định mà không phải phê chuẩn lại quy trình hàn). 3.1. Các thông tin chung - Tên công ty, nhà máy, xí nghiệp - Mã số của quy trình hàn ( WPS No) - Số lần sửa đổi (Revision No) - Báo cáo quy trình hàn (Supporting PQR No) - Phương pháp công nghệ hàn (Welding Process): SMAW- Shielded metal arc welding / GMAW- Gas metal arc welding / GTAW- Gas tungsten arc welding / SAW- Submerged arc welding - Phương pháp hàn: tay, cơ khí, bán tự động, tự động (Type: Manual, Mechanical, Semi-Auto, Automatic) - Ngày, tháng, năm lập quy trình hàn (Date) - Người lập (Prepared by) Hướng dẫn cho thợ hàn các thủ tục đã được chấp nhận. Cung cấp đầy đủ, chi tiết các thông số kỹ thuật cơ bản để thực hiện một công việc hàn - Trình độ cần thiết của người thợ hàn - Tên công ty, nhà máy, xí nghiệp - Mã số của quy trình hàn ( WPS No) - Số lần sửa đổi (Revision No) - Báo cáo quy trình hàn (Supporting PQR No) - Phương pháp công nghệ hàn (Welding Process): SMAW- Shielded metal arc welding / GMAW- Gas metal arc welding / GTAW- Gas tungsten arc welding / SAW- Submerged arc welding - Phương pháp hàn: tay, cơ khí, bán tự động, tự động (Type: Manual, Mechanical, Semi-Auto, Automatic) - Ngày, tháng, năm lập quy trình hàn (Date) - Quy phạm áp dụng (Applicable code: ASME section IX, AWS D1.1, API 1104, ISO) 3.2. Mối ghép (Joint design use) - Loại mối ghép: Hàn giáp mối/ Hàn gấp mép/ Hàn góc - Hàn có đệm lót hay không? (Backing) N/A - Vật liệu đệm lót là gì? (Backing material) N/A - Chi tiết mối ghép: Góc vát mép, chiều dày của mép, khoảng cách giữa hai chi tiết - Chi tiết của mối hàn: Số lớp hàn, chiều cao của mối hàn, số đường hàn ở lớp hàn phủ bề mặt, hàn một mặt hay hàn hai mặt 3.3. Kim loại gốc (kim loại cơ bản) - Đặc điểm vật liệu - Loại vật liệu hoặc mức độ - Tỉ số chiều dày - Đường kính ống 3.4. Kim loại hàn - Tiêu chuẩn theo ASME (SFA No) - Loại theo AWS No - Số F.No theo AWS hoặc theo ASME section II Parc C (F No) - Số A.No - Kích cỡ của kim loại hàn (Size of filler metal) - Kim loại điền đầy (Deposited weld metal) - Phạm vi chiều dày của kim loại hàn + Mối hàn giáp mối + Mối hàn góc - Phân loại thuốc hàn - Tên thương mại của kim loại hàn (Filler metal trade ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Quy trình hàn (Nghề: Công nghệ Hàn) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BÀI GIẢNG MÔĐUN QUY TRÌNH HÀN Hệ đào tạo: Trung cấp nghề Ngành đào tạo: Công nghệ Hàn Lào Cai, 2016 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUY TRÌNH HÀN 1. Định nghĩa về quy trình hàn Quy trình hàn (Welding Procedure Specification) viết tắt là WPS được lập ra bởi kỹ sư hàn sau khi nghiên cứu các tiêu chuẩn quy phạm, các yêu cầu kỹ thuật của dự án. Đó là văn bản chính thức miêu tả công việc hàn, cung cấp cho các nhà quản lý về hàn cũng như thợ hàn để cho chất lượng hàn đạt được theo yêu cầu. Theo Hiệp hội Hàn Mỹ American Welding Society (AWS) WPS cung cấp chi tiết các số liệu bắt buộc cho một công việc hàn cụ thể được thực hiện theo một trình tự nhất định bởi người thợ hàn đã qua đào tạo. Theo Hiệp hội kĩ sư cơ khí Mỹ - American Society of Mechanical Engineers (ASME) WPS như một tài liệu bằng văn bản cung cấp theo hướng điều hành người thợ hàn hoặc hàn để làm cho mối hàn được tạo ra theo đúng quy định với các mã số đã cho trước. 2. Ý nghĩa của quy trình hàn - Mang tính pháp quy của tiêu chuẩn hay quy phạm cho lĩnh vực chế tạo loại sản phẩm cụ thể. Đây thường là những yêu cầu tối thiểu phải tuân thủ. - Mang tính định hướng để chế tạo một vật hàn cụ thể. Các quy trình thuộc loại này thường được soạn thảo để chỉ ra cách tạo ra một vật hàn mà vẫn duy trì được tính chất nhất quán trong chế tạo. Những yêu cầu phải đáp ứng về mặt này thường liên quan đến tập quán trong sản xuất của nhà chế tạo cụ thể nhằm tạo ra các sản phẩm mang tính cạnh tranh. Cần thiết có quy trình hàn khi phải: - Tuân thủ các quy định kỹ thuật và quy phạm. - Duy trì các kích thước thông qua khống chế biến dạng. - Giảm biến dạng hoặc ứng suất dư. - Giảm thiểu các ảnh hưởng có hại của các biến đổi về mặt luyện kim do hàn gây ra. Hầu như mọi công việc hàn đều cần có quy trình hàn. Quy trình hàn phải được phê chuẩn và phải được truyền đạt tới những người có liên quan (nhà thiết kế, thanh tra hàn, cán bộ giám sát hàn, thợ hàn). Đối với các công việc đòi hỏi chất lượng cao hoặc đòi hỏi tuân thủ quy phạm thì quy trình hàn sẽ trở thành bản thông số quy trình hàn (WPS). Đây là một tài liệu nêu lên các biến số hàn cần thiết cho một ứng dụng cụ thể và đưa ra chứng cớ rằng mối hàn là có thể chấp nhận được. Mọi quy phạm và quy định kỹ thuật hàn đều đòi hỏi các quy trình đã được phê chuẩn. Trong thực tế, điều này có nghĩa là nhà chế tạo phải soạn thảo một quy trình hàn và sau đó phê chuẩn nó bằng cách tạo ra các mối hàn để kiểm chứng xem có thể chấp nhận được không. Mọi quy phạm đều yêu cầu chứng tỏ rằng thợ hàn (thợ vận hành thiết bị hàn) có đủ kỹ năng và khả năng tuân thủ thành công quy trình hàn đó (có nghĩa là thợ hàn cũng phải được phê chuẩn). 3. Các bước trong một quy trình hàn Nói chung một quy trình hàn gồm ba phần: a. Một bản thuyết minh chi tiết cách thực hiện mối hàn. b. Một bản vẽ hoặc bản phác thảo cho thấy thiết kế liên kết hàn và các điều kiện thực hiện mỗi đường hàn hoặc lớp hàn. c. Một biên bản ghi kết quả kiểm tra mối hàn. Các biến số liên quan đến hầu hết các quy định kỹ thuật đều được coi là các biến số thiết yếu (tức là các yếu tố phải được ghi lại và nếu chúng bị thay đổi theo bất kỳ cách nào, quy trình hàn sẽ phải được kiểm tra lại và phê chuẩn lại. Các biến số thiết yếu được nêu lên một cách chi tiết trong quy định có liên quan, nhưng phải bao gồm loại vật liệu, loại quá trình hàn, dải chiều dày và đôi khi cả tư thế hàn. Một số quy phạm còn đưa ra khái niệm biến số không thiết yếu (thường có tầm quan trọng thấp hơn và có thể được thay đổi trong phạm vi nhất định mà không phải phê chuẩn lại quy trình hàn). 3.1. Các thông tin chung - Tên công ty, nhà máy, xí nghiệp - Mã số của quy trình hàn ( WPS No) - Số lần sửa đổi (Revision No) - Báo cáo quy trình hàn (Supporting PQR No) - Phương pháp công nghệ hàn (Welding Process): SMAW- Shielded metal arc welding / GMAW- Gas metal arc welding / GTAW- Gas tungsten arc welding / SAW- Submerged arc welding - Phương pháp hàn: tay, cơ khí, bán tự động, tự động (Type: Manual, Mechanical, Semi-Auto, Automatic) - Ngày, tháng, năm lập quy trình hàn (Date) - Người lập (Prepared by) Hướng dẫn cho thợ hàn các thủ tục đã được chấp nhận. Cung cấp đầy đủ, chi tiết các thông số kỹ thuật cơ bản để thực hiện một công việc hàn - Trình độ cần thiết của người thợ hàn - Tên công ty, nhà máy, xí nghiệp - Mã số của quy trình hàn ( WPS No) - Số lần sửa đổi (Revision No) - Báo cáo quy trình hàn (Supporting PQR No) - Phương pháp công nghệ hàn (Welding Process): SMAW- Shielded metal arc welding / GMAW- Gas metal arc welding / GTAW- Gas tungsten arc welding / SAW- Submerged arc welding - Phương pháp hàn: tay, cơ khí, bán tự động, tự động (Type: Manual, Mechanical, Semi-Auto, Automatic) - Ngày, tháng, năm lập quy trình hàn (Date) - Quy phạm áp dụng (Applicable code: ASME section IX, AWS D1.1, API 1104, ISO) 3.2. Mối ghép (Joint design use) - Loại mối ghép: Hàn giáp mối/ Hàn gấp mép/ Hàn góc - Hàn có đệm lót hay không? (Backing) N/A - Vật liệu đệm lót là gì? (Backing material) N/A - Chi tiết mối ghép: Góc vát mép, chiều dày của mép, khoảng cách giữa hai chi tiết - Chi tiết của mối hàn: Số lớp hàn, chiều cao của mối hàn, số đường hàn ở lớp hàn phủ bề mặt, hàn một mặt hay hàn hai mặt 3.3. Kim loại gốc (kim loại cơ bản) - Đặc điểm vật liệu - Loại vật liệu hoặc mức độ - Tỉ số chiều dày - Đường kính ống 3.4. Kim loại hàn - Tiêu chuẩn theo ASME (SFA No) - Loại theo AWS No - Số F.No theo AWS hoặc theo ASME section II Parc C (F No) - Số A.No - Kích cỡ của kim loại hàn (Size of filler metal) - Kim loại điền đầy (Deposited weld metal) - Phạm vi chiều dày của kim loại hàn + Mối hàn giáp mối + Mối hàn góc - Phân loại thuốc hàn - Tên thương mại của kim loại hàn (Filler metal trade ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ Hàn Quy trình hàn Giáo trình Quy trình hàn Quy trình hàn 3G Báo cáo quy trình hàn 3G Quy trình hàn theo tiêu chuẩn AWSGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Công nghệ hàn điện nóng chảy (Tập 2 - Ứng dụng): Phần 2
186 trang 292 0 0 -
Giáo trình Công nghệ hàn điện nóng chảy (Tập 2 - Ứng dụng): Phần 1
156 trang 131 0 0 -
Giáo trình Robot hàn (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
86 trang 125 1 0 -
169 trang 97 0 0
-
Giáo trình Kiểm tra chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế: Phần 1
45 trang 80 0 0 -
Giáo trình Hàn TIG cơ bản (Nghề: Hàn) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
83 trang 75 0 0 -
61 trang 63 0 0
-
Giáo trình Kiểm tra chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế: Phần 2
56 trang 55 0 0 -
Giáo trình Hàn hồ quang tay nâng cao (Nghề: Hàn) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
32 trang 54 0 0 -
Công nghệ hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ, chương 1
6 trang 43 0 0