Danh mục

Giáo trình Sinh học và Sinh thái học biển: Phần 2

Số trang: 181      Loại file: pdf      Dung lượng: 37.68 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phần 2 giáo trình trình bày các nội dung như: Sinh sản của thủy sinh vật và ảnh hưởng của các điều kiện môi trường lên quá trình sinh sản, sự tăng trưởng và phát triển của thủy sinh vật, quần thể sinh vật biển, các quần xã sinh vật biển, hệ sinh thái biển, năng suất sinh học của biển, vấn đề khai thác nguồn lợi hải sản, vấn đề ô nhiễm biển và bảo vệ sự trong sạch của môi trường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Sinh học và Sinh thái học biển: Phần 2 Chương 9 SINH SÀN CỦA THỦY SINH VẬT VÀ ẢNH HƯỎN6 CỦA CÁC ĐIỂU KIỆN MÔI TRƯỜNG LÊN QUÁ TRÌNH SINH SẢN Sinh sản ỉà chức năng quan trọng của bất ki sinh vật nào. Sinh sảnlà quá trình tạo ra các thế hệ con cái nhằm duy trì nòi giấng cho sự tồntại lâu dài của loài trong các hệ sinh thái. Sinh sản là một trong nhữngkhâu của đòi sông cá thể, nằm trong các mối quan hệ tương hỗ với cáck h â u kh ác. D inh dưdng tạo cơ sở v ậ t ch ất cho sự p h á t triển. P h á t triểnđưa cớ th ể sớm bưóc vào trạ n g thái th àn h thục v à sin h sản . D i cư giúpcho đàn sinh sản tim đưỢc nơi thuận ỉdi để đẻ và đẳm bảo cho con cáiđiều kiện nuôi dưdng tốt và tránh sự tấn công của kẻ thù... Một khâunào đó ngừng trệ thì sự tái sản xuất của loài cũng ngừng trệ.1. CÁC DẠNG SINH SẢN ỏ THỦY SINH VẬT Sinh sản của thủy sinh vật nói riêng hay của sinh vật nói chung rấtđa dạng về các hình thức của mình.1.1 Sinh sản vô tin h Đó là quá trình tự phân chia trực tiếp cơ thể hoặc đâm chồi. Cáchsinh sản này phổ biến đối với vi sinh vật, các loài thực vật bậc thấp (tảo)v à cũ n g k h ô n g ít đối với các thực v ậ t bậc cao. ở động v ậ t cũ n g c 6 lốì sin hsả n vô tín h như n h iề u n g u yê n sin h v ậ t, độn g v ậ t ru ộ t k h o a n g , bọtbiển , g iu n ...1.2 Sinh sản hữu tinh Sinh 8ẳn hữu tính là kiểu sinh sản trong đó có sự phốỉ hỢp của gỉaotử đực và giao tử cái. Trứng được thụ tinh, phát triển qua cốc giai đoạnấu trùng hay trực tiếp thành con non. Đây là hình thức sinh sản caohơn, tạo ra 8ự tổ hỢp gen của 2 cá thể cùng loài. Do vậy, con được sinh rac6 sức sấng cao hơn 80 với kiểu sinh sản vô tính. 157 Sinh sản xen kẽ thế hệ S in h sả n xen k ẽ th ế hệ là cách sinh sản đặc trư ng cho một số nhómđộhg v ậ t, n h ấ t là ru ộ t khoang. V í dụ, sứa Aurelia aurita ố d ạ n g trư ỏngth àn h ỉà n h ũ n g c á th ể lưdng tính không đồng bộ nên không tự thụ tiỉih .K h i sin h sản , c h ú n g th ả i các sản phẩm sinh dục v à o môi trư òng nước, ỏđ â y x ả y r a q u á trìn h th ụ tinh, tức là có sự k ết hỢp giữa trứng c ủ a cá th ển à y với tin h trừ n g c ủ a cá thể khác. T rứ n g p h át triển, nỏ ra ấ u trừ n gpỉan u la, số n g k iểu pỉan kton trong tầ n g nưóc. S a u m ột thòi gian , âfutrừ ng ch u yển x u ố n g đ á y thành dạn g polỉp (dạng th ủ y tức) sấ n g b ấ tđộng. Polip tro n g q u á trìn h ph át triển ỉại thực h iện sinh sả n vô tín htheo kiểu mọc chồi, tạo nên dạng polip sông tập đoàn. Tiếp theo, c á cpolip này lạ i ch iạ c ắ t theo chiều ngang, để cho ra các chồng đĩa, từ đ â y ,các đla tách khỏi n h a u thành sứa con, sống độc lập tron g tầ n g nước nhưb ế m ẹ của ch ú n g (h ìn h 9 .1). IMinA9.1 Chu kỹ phAt trtfn vả sinh sỉn xen ki thtf hệ của súầ 4ur»//« aurMa 1. Pbmuta; 2. ScypNstoma (dạng thủy túc c6 cuống); 3. Slrobila (dạng chổng đià); 4. Ephyra (db 8ÚB); 5 ,6. Ste cái và súa đực tn l^g thành; 7. Tuyến sinh dục; 8. Trúhgi; 9. Tinh trùng: 10. Trúhg được thụ tính; 11. ChÃ; 12. Tua miệng1581.4 Sinh sản đơn tinh hay t r in h sản (Parthenogenese) Kiểu sinh sản này thưồng gặp ở Rotatoria, Cladocera, côn trùng,th ậ m c h í cả ỗ cá (Carassius carassius gibelio), n g h ĩa là con cái v ẫ n đẻtrứ ng, so n g tro n g q u ần thể không có con đực. V ì v ậ y , trứ ng k hôn g đượcth ụ tin h h o ặc chỉ được kích thích bỏi tinh trừng c ủ a loài k h á c m à p h á ttriển. Trứng nỏ cho ra một thế hệ toàn con cái. Dạng sinh sản này thích nghi với điều kiện môi trưòng khỏ khăn,n h ấ t là 8ự g ặ p gd giữa cá thể đực v à cái. T ro n g đ iều k iện sin h sả n bìnhthưòng, nhữ ng trứ ng khôn g được thụ tinh, n h ất là ỏ những th ủ y sin hvật đẻ trâng vùi, trong tổ... cũng phát triển kiểu trinh sản đến một giaiđoạn nhất định mới bị hủy hoại. Điều đó không gây ra hiện tượng ônhiễm nơi ấp, ản h hưỏng đến trứng được thụ tinh đ a n g p h á t triển . T ro n g điều k iện th u ậ n lợi, ở nhiều nhóm loài sin h v ậ t vừ a có k h ản ă n g sin h sả n đơn tín h v à hữu tính, chúng thưòng sin h sả n đơn tính,song nếu điểu kiện trỏ nên bất lợi, chúng lại chọn con đưòng sinh sảnhữu tính, nhằm nâng cao sức sống cho thế hệ con non, duy trì nòi giấngtốt hớn.1.5 Sinh sản lưdng tỉn h (HermapHrodỉtism) ở cá, sinh sản ỉưdng tính thường gặp trong các họ Serranidae,Sparídae, Maenidae, Centracanthidae, Symbranchidae... cũng như dn hiều độn g v ậ t kh ác, n h ấ t là các loài sến g k ý sinh. D ạ n g n à y được đ ặctrư ng bdi 8ự p h á t triển c ủ a các sản phẩm sinh dục đực v à c á i n g a y tron gmột cơ thể. Song, lại rất hiếm gặp kiểu tự thụ tinh trong điều kiện tựnhiên. Cách này cho phép chúng trânh hiện tượng đổng huyết, ỉàm giảmsức sếng của th ế hệ con non. Sinh sản lưdng tính được chia thành h ...

Tài liệu được xem nhiều: