Giáo trình thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 1
Số trang: 0
Loại file: pdf
Dung lượng: 105.35 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo Giáo trình thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 1: các hệ thống và sơ đồ thoát nước
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 1 (4 tiết: 3LT+1ĐAI-1. NHIỆM VỤ CỦA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VÀ CÁC LOẠI NƯỚC THẢIHoạt động hàng ngày của con người ở các đô thị và điểm dân cư tạo ra nước thải.Nước thải là nguồn ô nhiễm, gồm: chất thải sinh lý của người, động vật, chất thảitrong quá trình sản xuất theo nước xả vào môi trường xung quanh.Tác hại của nước thải: - Chứa nhiều chất vô cơ, hữu cơ dễ bị phân huỷ, thối rữa và chứa nhiều vi trùng gây bệnh và truyền bệnh nguy hiểm cho người và động vật. - Gây ngập lụt làm ảnh hưởng tới nhiều công trình khác: đất đai, đường xá, công trình kiến trúc...Nhiệm vụ của hệ thống thoát nước: Thu gom, vận chuyển nhanh chóng NT rakhỏi khu vực, đồng thời xử lý và khử trùng đạt yêu cầu vệ sinh trước khi xả vàonguồn tiếp nhận.Các loại nước thải: - NTSH: Từ các chậu rửa, buồng tắm, nhà xí, tiểu... - Nước xám: Nước sinh hoạt không chứa phân, nước tiểu thải ra từ các hộ gia đình: nước đã qua bồn tắm, vòi hoa sen, chậu giặt, máy giặt... - NTSX: Thải ra sau quá trình sản xuất. Thành phần phụ thuộc vào tính chất của sản xuất (rất khác nhau). Phân biệt: NTSX bẩn nhiều (nước bẩn) bẩn ít (nước thải sạch). - NM bẩn: Sau khi rơi xuống chảy trên mặt đường, quảng trường, khu dân cư, xí nghiệp... bị nhiễm bẩn.Nước trong đô thị, NTSH, NTSX được dẫn chung thì hỗn hợp đó được gọi lànước thải đô thị.*****(1)I-2. SƠ ĐỒ VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG THOÁT NƯỚCHTTN là tổ hợp các công trình, thiết bị và các giải pháp kỹ thuật được tổ chức đểthực hiện nhiệm vụ chuyển nước thải ra khỏi khu vực.Dương Thanh Lượng. Bài giảng án môn học Thoát nước 1-1Phân loại HTTN: (tuỳ thuộc phương thức thu gom, vận chuyển, mục đính và yêucầu xử lý và sử dụng nước thải): - Hệ thống thoát nước chung - Hệ thống thoát nước riêng + Riêng hoàn toàn + Riêng không hoàn toàn - HT thoát nước nửa riêng - HT thoát nước hỗn hợp1. Hệ thống thoát nước chung Sơ đồ HTTN chung 1. Mạng lưới đường phố; 5. Cống xả nước mưa; 2. Giếng thu nước mưa; 6. Mương rãnh thu nước mưa; 3. Cống góp chính; 7. Mạng lưới thoát nước xí nghiệp; 3. Cống góp nhánh; 8. Trạm xử lý nước thải; 4. Giếng tách nước mưa; 9. Cống xả.Tất cả các loại nước thải (M, SH, SX) được vận chuyển chung trong cùng mộtmạng lưới cống tới trạm xử lý hoặc xả ra nguồn.Nhiều trường hợp có giếng tràn tách nước mưa tại cuối cống góp chính, đầu cốnggóp nhánh để giảm bớt quy mô công trình (mạng, trạm xử lý).2. Hệ thống thoát nước riêngHT có 2 hay nhiều mạng lưới: - 1 mạng để thoát NT bẩn (NTSH, NTSX bẩn thành phần như nước SH). - 1 mạng để thoát NT sạch (NM, NTSX sạch) có thể xả trực tiếp và nguồn.Dương Thanh Lượng. Bài giảng án môn học Thoát nước 1-2 - Nếu NTSX bẩn có chứa các chất khác của NTSH, độc hại, không thể xử lý chung thì phải có mạng riêng.Riêng hoàn toàn: Mỗi loại có 1 mạng riêng.Riêng không hoàn toàn: NTSH+NTSX bẩn chung 1 HT đường ống. NTSX sạch+ mưa thoát theo kênh lộ thiên trực tiếp vào nguồn. Hình. HTTN riêng 1. Mạng thoát nước SH 2. Mạng thoát nước mưa 3. Đường ống có áp 4. Cống xả nước mưa đã xử lý 5. Cống xả nước mưa và SX quy ước sạch3. HT thoát nước nửa riêngLà HT mà tại những chỗ giao nhau 2 HT (NM và NT) có xây dựng các giếng tràntách nước mưa.Khi mưa nhỏ: NTSH+NM thoát chung.Khi mưa lớn: NTSH và NM thoát riêng. HTTN nửa riêng: 1. Mạng thoát nước SH 2. Mạng thoát nước mưa 3. Đường ống có áp 4. Cống xả nước đã xử lý 5. Giếng tràn tách nước 6. Ống xả nước mưa 7. Trạm bơm chính***** (2)Dương Thanh Lượng. Bài giảng án môn học Thoát nước 1-3I-3. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC1. Ưu nhược điểm của các hệ thống thoát nướca. Hệ thống thoát nước chungƯu điểm: - Tốt nhất về ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 1 (4 tiết: 3LT+1ĐAI-1. NHIỆM VỤ CỦA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VÀ CÁC LOẠI NƯỚC THẢIHoạt động hàng ngày của con người ở các đô thị và điểm dân cư tạo ra nước thải.Nước thải là nguồn ô nhiễm, gồm: chất thải sinh lý của người, động vật, chất thảitrong quá trình sản xuất theo nước xả vào môi trường xung quanh.Tác hại của nước thải: - Chứa nhiều chất vô cơ, hữu cơ dễ bị phân huỷ, thối rữa và chứa nhiều vi trùng gây bệnh và truyền bệnh nguy hiểm cho người và động vật. - Gây ngập lụt làm ảnh hưởng tới nhiều công trình khác: đất đai, đường xá, công trình kiến trúc...Nhiệm vụ của hệ thống thoát nước: Thu gom, vận chuyển nhanh chóng NT rakhỏi khu vực, đồng thời xử lý và khử trùng đạt yêu cầu vệ sinh trước khi xả vàonguồn tiếp nhận.Các loại nước thải: - NTSH: Từ các chậu rửa, buồng tắm, nhà xí, tiểu... - Nước xám: Nước sinh hoạt không chứa phân, nước tiểu thải ra từ các hộ gia đình: nước đã qua bồn tắm, vòi hoa sen, chậu giặt, máy giặt... - NTSX: Thải ra sau quá trình sản xuất. Thành phần phụ thuộc vào tính chất của sản xuất (rất khác nhau). Phân biệt: NTSX bẩn nhiều (nước bẩn) bẩn ít (nước thải sạch). - NM bẩn: Sau khi rơi xuống chảy trên mặt đường, quảng trường, khu dân cư, xí nghiệp... bị nhiễm bẩn.Nước trong đô thị, NTSH, NTSX được dẫn chung thì hỗn hợp đó được gọi lànước thải đô thị.*****(1)I-2. SƠ ĐỒ VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG THOÁT NƯỚCHTTN là tổ hợp các công trình, thiết bị và các giải pháp kỹ thuật được tổ chức đểthực hiện nhiệm vụ chuyển nước thải ra khỏi khu vực.Dương Thanh Lượng. Bài giảng án môn học Thoát nước 1-1Phân loại HTTN: (tuỳ thuộc phương thức thu gom, vận chuyển, mục đính và yêucầu xử lý và sử dụng nước thải): - Hệ thống thoát nước chung - Hệ thống thoát nước riêng + Riêng hoàn toàn + Riêng không hoàn toàn - HT thoát nước nửa riêng - HT thoát nước hỗn hợp1. Hệ thống thoát nước chung Sơ đồ HTTN chung 1. Mạng lưới đường phố; 5. Cống xả nước mưa; 2. Giếng thu nước mưa; 6. Mương rãnh thu nước mưa; 3. Cống góp chính; 7. Mạng lưới thoát nước xí nghiệp; 3. Cống góp nhánh; 8. Trạm xử lý nước thải; 4. Giếng tách nước mưa; 9. Cống xả.Tất cả các loại nước thải (M, SH, SX) được vận chuyển chung trong cùng mộtmạng lưới cống tới trạm xử lý hoặc xả ra nguồn.Nhiều trường hợp có giếng tràn tách nước mưa tại cuối cống góp chính, đầu cốnggóp nhánh để giảm bớt quy mô công trình (mạng, trạm xử lý).2. Hệ thống thoát nước riêngHT có 2 hay nhiều mạng lưới: - 1 mạng để thoát NT bẩn (NTSH, NTSX bẩn thành phần như nước SH). - 1 mạng để thoát NT sạch (NM, NTSX sạch) có thể xả trực tiếp và nguồn.Dương Thanh Lượng. Bài giảng án môn học Thoát nước 1-2 - Nếu NTSX bẩn có chứa các chất khác của NTSH, độc hại, không thể xử lý chung thì phải có mạng riêng.Riêng hoàn toàn: Mỗi loại có 1 mạng riêng.Riêng không hoàn toàn: NTSH+NTSX bẩn chung 1 HT đường ống. NTSX sạch+ mưa thoát theo kênh lộ thiên trực tiếp vào nguồn. Hình. HTTN riêng 1. Mạng thoát nước SH 2. Mạng thoát nước mưa 3. Đường ống có áp 4. Cống xả nước mưa đã xử lý 5. Cống xả nước mưa và SX quy ước sạch3. HT thoát nước nửa riêngLà HT mà tại những chỗ giao nhau 2 HT (NM và NT) có xây dựng các giếng tràntách nước mưa.Khi mưa nhỏ: NTSH+NM thoát chung.Khi mưa lớn: NTSH và NM thoát riêng. HTTN nửa riêng: 1. Mạng thoát nước SH 2. Mạng thoát nước mưa 3. Đường ống có áp 4. Cống xả nước đã xử lý 5. Giếng tràn tách nước 6. Ống xả nước mưa 7. Trạm bơm chính***** (2)Dương Thanh Lượng. Bài giảng án môn học Thoát nước 1-3I-3. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC1. Ưu nhược điểm của các hệ thống thoát nướca. Hệ thống thoát nước chungƯu điểm: - Tốt nhất về ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cấp thoát nước thoát nước dân dụng nước công nghiệp hệ thống thoát nước sơ đồ thoát nướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình học Cấp thoát nước - Chương 5
8 trang 105 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Tự động hóa hệ thống bơm thoát nước mức -155 Công ty than Mạo Khê bằng PLC S7 -300
85 trang 66 0 0 -
Bài giảng môn học Thoát nước - GS. TS. Trương Thanh Lượng
115 trang 59 1 0 -
21 trang 55 0 0
-
ĐỒ ÁN QUY HOẠCH KHU LÂM VIÊN THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG
29 trang 54 0 0 -
Giáo trình Cấp thoát nước - Chương 1: Các hệ thống và sơ đồ hệ thống cấp nước
6 trang 49 0 0 -
122 trang 47 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Hệ thống cấp thoát nước
64 trang 45 0 0 -
172 trang 38 1 0
-
12 trang 32 0 0